Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

1. Tên khác, chỉ số

Monocalcium dihydrogen pyrophosphate, Acid calci pyrophosphat

INS 450vii

MTDI=70mg/kg thể trọng tính cho phospho từ các nguồn thực phẩm

2. Định nghĩa

 

Tên hóa học

Monocalci dihydrogen diphosphat

Mã số C.A.S.

14866-19-4

Công thức hóa học

CaH2P2O7

Khối lượng phân tử

215,97

3. Cảm quan

Tinh thể trắng hoặc bột trắng

4. Chức năng

Chất làm ẩm, ổn định, bột nổi, chất nhũ hóa, chất dinh dưỡng.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính

 

Calci

Phải có phản ứng đặc trưng của calci

Phosphat

Phải có phản ứng đặc trưng của phosphat.

5.2. Độ tinh khiết

 

Giảm khối lượng khi sấy khô

Không được quá 1,0 % (105 oC trong 4 giờ).

Các chất không tan trong acid

Không được quá 0,4%.

 

Florid

Không được quá 30 mg/kg.

Arsen

Không được quá 3,0 mg/kg.

Chì

Không được quá 4,0 mg/kg.

5.3. Hàm lượng CaH2P2O7

Không được quá 64,0% quy ra P2O5 tính theo chế phẩm khô.


6. Phương pháp thử

6.1. Độ tinh khiết

 

Florid

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4.

- Phương pháp III; sử dụng cỡ mẫu và các thể tích dung dịch chuẩn phù hợp để xây dựng đường chuẩn.

Arsen

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 , phương pháp II.

Chì

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 .

- Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.

6.2. Định lượng

 

 

Cân khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 25 ml nước và 10 ml dung dịch acid nitric loãng (TS) và đun sôi trong 30 phút. Lọc nếu cần và rửa kết tủa sau đó hòa tan tủa bằng cách thêm 1 ml dung dịch acid nitric loãng (TS). Đun nóng đến 50 oC, thêm 75 ml dung dịch amoni molybdat (TS) và giữ ở 50 oC trong 30 phút, thỉnh thoảng khuấy. Để yên 16 giờ hoặc qua đêm ở nhiệt dộ phòng. Gạn phần dịch phía trên qua giấy lọc, rửa tủa bằng nước 1 hoặc 2 lần, mỗi lần 30 - 40 ml, gạn bỏ dịch rửa lên giấy lọc nêu trên, Cho kết tủa vào giấy lọc vừa gạn dịch rửa, rửa toàn bộ bằng dung dịch kali nitrat (1/100) đến khi dịch rửa không còn acid khi thử với quỳ tím. Cho giấy lọc chứa tủa vào bình kết tủa ban đầu, thêm 50ml dung dịch natri hydroxyd 1N, lắc đến khi tủa tan hoàn toàn, thêm 3 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ lượng natri hydroxyd dư bằng acid sulfuric 1N.

Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 3,088 mg P2O5.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-2:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất làm ẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: QCVN4-2:2010/BYT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: ***
Ngày ban hành: 20/05/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-2:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất làm ẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…