1.1. |
Phụ lục 1: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid sorbic |
1.2. |
Phụ lục 2: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali sorbat |
1.3. |
Phụ lục 3: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci sorbat |
1.4. |
Phụ lục 4: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid benzoic |
1.5. |
Phụ lục 5: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri benzoat |
1.6. |
Phụ lục 6: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali benzoat |
1.7. |
Phụ lục 7: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci benzoat |
1.8. |
Phụ lục 8: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ethyl p-hydroxybenzoat |
1.9 |
Phụ lục 9 : |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với methyl p-hydroxybenzoat |
1.10 |
Phụ lục 10 : |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với lưu huỳnh dioxyd |
1.11 |
Phụ lục 11 : |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri sulfit |
1.12 |
Phụ lục 12 : |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri hydrogen sulfit |
1.13 |
Phụ lục 13 : |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri metabisulfit |
1.14 |
Phụ lục 14: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali metabisulfit |
1.15 |
Phụ lục 15: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali sulfit |
1.16 |
Phụ lục 16: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với nisin |
1.17 |
Phụ lục 17: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với hexamethylen tetramin |
1.18 |
Phụ lục 18: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dimethyl dicarbonat |
1.19 |
Phụ lục 19: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid propionic |
1.20 |
Phụ lục 20: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri propionat |
1.21 |
Phụ lục 21: |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri thiosulfat |
2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri nitrat và kali nitrat sử dụng làm chất bảo quản được quy định tại QCVN 4-5 :2010/BYT ban hành theo Thông tư số 22/2010/TT-BYT ngày 20/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.
4. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Công bố hợp quy
1.1. Các chất bảo quản phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với chất bảo quản
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất bảo quản phải thực hiện theo các quy định của pháp luật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất bảo quản sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID SORBIC
1. Tên khác, chỉ số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 200
ADI = 0 – 25 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid sorbic; acid 2,4-hexadienoic; acid 2-propenylacrylic
Mã số C.A.S.
110-44-1
Công thức hóa học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
112,12
3. Cảm quan
Dạng tinh thể hình kim không màu hoặc bột trơn chảy màu trắng, có mùi nhẹ đặc trưng.
4. Chức năng
Chất bảo quản chống vi sinh vật, chất chống nấm
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Tan trong ethanol, ít tan trong nước.
Khoảng nhiệt độ nóng chảy
132-135oC (Máy đo điểm chảy cần được gia nhiệt đến 125o trước khi cho mẫu vào đo).
Quang phổ
Cực đại hấp thụ của dung dịch 1/400.000 trong isopropanol là 254±2 nm.
Liên kết đôi
Phải có phản ứng đặc trưng cho liên kết đôi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nước
Không được quá 0,5%.
Tro sunfat
Không được quá 0,2%.
Các Aldehyd
Không được quá 0,1% (tính theo formaldehyd).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được thấp hơn 99% tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Liên kết đôi
Lắc khoảng 0,02 g mẫu thử với 1ml dung dịch brom (TS) . Dung dịch brom sẽ mất màu.
6.2. Độ tinh khiết
Hàm lượng nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
Tro sunfat
- Sử dụng 2 g mẫu thử.
- Thử theo phương pháp I, JECFA monograph 1 - Vol.4.
Các Aldehyd
Thêm 0,5 ml dung dịch thuốc thử Schiff (TS) vào 1 ml dung dịch bão hòa mẫu thử trong nước rồi để yên 10-15 phút. So sánh màu của ống thử với màu tạo thành từ 1 ml dung dịch formaldehyd (chứa 2 µg) với cùng lượng thuốc thử Schiff và cùng điều kiện như mẫu thử. Màu của dung dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch đối chứng.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,25 g (chính xác đến mg) mẫu thử, hoà tan trong 50 ml methanol khan đã được trung hoà bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. Thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein (TS), chuẩn độ tiếp bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N cho đến khi xuất hiện màu hồng bền trong vòng 30 giây.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 11,21 mg C6H8O2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI SORBAT
1. Tên khác, chỉ số
Potassium sorbate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 – 25 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Kali sorbat; Muối kali của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
Mã số C.A.S.
24634-16-5
Công thức hóa học
C6H7KO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
150,22
3. Cảm quan
Dạng tinh thể, bột tinh thể hoặc hạt nhỏ có màu trắng hoặc trắng hơi vàng.
4. Chức năng
Chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Tan tốt trong nước, tan trong ethanol.
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
Khoảng nhiệt độ nóng chảy của acid sorbic lấy ra từ mẫu thử
132-135oC.
Liên kết không no
Phải có phản ứng đặc trưng của liên kết không no
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi sấy khô
Không được quá 1,0 %.
Tính acid hoặc tính kiềm
Không được quá 1,0 % (tính theo acid sorbic hoặc kali carbonat).
Các Aldehyd
Không được quá 0,1% (tính theo formaldehyd).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C6H7KO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Kali
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Khoảng nhiệt độ nóng chảy của acid sorbic lấy ra từ mẫu thử
Acid hóa dung dịch mẫu thử bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Lọc và thu phần acid sorbic kết tủa tạo thành trên giấy lọc, rửa tủa bằng nước cho đến khi không còn clorid và làm khô trên acid sulfuric trong chân không.
Thử liên kết không no
Thêm vài giọt dung dịch thuốc thử brom (TS) vào 2 ml dung dịch mẫu thử nồng độ 1/10. Nước brom sẽ mất màu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi sấy khô
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. (sấy ở 105oC trong 3 giờ).
Tính acid hoặc tính kiềm
Hoà tan 1,1 g mẫu thử trong 20 ml nước và thêm 3 giọt dung dịch phenolphthalein (TS). Nếu dung dịch thử không màu, chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đến khi xuất hiện màu hồng bền trong 15 giây. Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử dụng không được quá 1,1 ml.
Nếu dung dịch mẫu thử có màu hồng, chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrochloric 0,1 N đến khi mất màu. Thể tích dung dịch acid hydrochloric 0,1 N sử dụng không quá 0,8 ml.
Các Aldehyd
Pha dung dịch mẫu thử 0,3 %, chỉnh pH đến 4 bằng HCl 1 N và lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 2,5 ml thuốc thử Schiff (TS) và để yên 10-15 phút. So sánh màu của dịch thử với màu thu được khi lấy 5 ml dung dịch chứng có chứa 15 µg formaldehyd thay cho mẫu thử. Màu của dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch chứng.
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân 0,25 g mẫu thử (chính xác đến 0,1 mg), đã được sấy ở 105oC trong 3 giờ. Hoà tan vào hỗn hợp gồm 36 ml acid acetic băng và 4 ml anhydrid acetic trong bình dung tích 250 ml có nút thủy tinh, làm ấm dung dịch để tan hoàn toàn. Làm nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 2 giọt chỉ thị là dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng, đến khi dung dịch có màu lục lam bền ít nhất 30 giây. Tiến hành làm mẫu trắng song song và hiệu chỉnh kết quả chuẩn độ nếu cần.
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng tương đương với 15,02 mg C6H7KO2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI SORBAT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calcium sorbate
INS 203
ADI = 0 - 25 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci sorbat ; Muối calci của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
Mã số C.A.S.
7492-55-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12H14CaO4
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
262,32
3. Cảm quan
Bột tinh thể trắng, mịn, không thay đổi màu khi đun nóng tại 105oC trong 90 phút.
4. Chức năng
Chất bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol
Calci
Phải có phản ứng đặc trưng của calci.
Khoảng nhiệt độ nóng chảy của acid sorbic lấy ra từ mẫu thử
132-135oC.
Liên kết không no
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
Không được quá 3,0 %.
Florid
Không được quá 10,0 mg/kg.
Aldehyd
Không được quá 0,1% (tính theo formaldehyd).
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng C12H14CaO4
Không được thấp hơn 98,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Calci
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Khoảng nhiệt độ nóng chảy của acid sorbic lấy ra từ mẫu thử
Acid hóa dung dịch mẫu thử bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Lọc và thu phần acid sorbic kết tủa tạo thành trên giấy lọc, rửa tủa với nước tinh khiết đến khi không còn clorid và làm khô trên acid sulfuric trong chân không.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm vài giọt dung dịch thuốc thử brom (TS) và 2 ml dung dịch mẫu thử nồng độ 1/10. Dung dịch brom sẽ mất màu.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 (trong chân không, trên acid sulfuric trong 4 giờ).
Florid
Thử theo phương pháp I hoặc III, JECFA monograph 1 - Vol. 4 (cân 5 g mẫu thử, chính xác đến mg).
Aldehyd
Pha dung dịch mẫu thử 0,3 %, chỉnh pH đến 4 bằng HCl 1 N và lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 2,5 ml thuốc thử Schiff (TS) và để yên 10-15 phút. So màu của mẫu thử với màu thu được với 5 ml dung dịch chứng có chứa 15 µg formaldehyd thay cho mẫu thử. Màu của dung dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch chứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân 0,25 g mẫu thử đã được làm khô, chính xác đến mg. Hoà tan vào 35 ml acid acetic băng và 4 ml anhydrid acetic trong bình 250 ml có nút thủy tinh, làm ấm dung dịch. Để nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 2 giọt chỉ thị tím tinh thể (TS) và chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng, khi đến điểm kết thúc dung dịch có màu lục lam bền ít nhất 30 giây. Tiến hành làm mẫu trắng và hiệu chỉnh kết quả chuẩn độ nếu cần.
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng tương đương với 13,12 mg C12H14CaO4
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID BENZOIC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzoic acid
INS 210
ADI = 0 – 5 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid benzoic, acid benzencarboxylic,
acid phenylcarboxylic
Mã số C.A.S.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức hóa học
C7H6O2
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
122,12
3. Cảm quan
Tinh thể rắn màu trắng, thường có dạng vảy hoặc hình kim, có mùi đặc trưng rất nhẹ.
4. Chức năng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol
Khoảng nóng chảy
121oC -123oC
Benzoat
Phải có phản ứng đặc trưng của benzoat.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng 4,0 (dung dịch trong nước)
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi làm khô
Không được quá 0,5%.
Thử thăng hoa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Tro sunfat
Không vượt quá 0,05%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 2,0 mg/kg.
Các chất dễ bị than hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Các hợp chất clor hữu cơ
Không được quá 0,07% (tính theo Cl2).
Các chất dễ bị oxy hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
5.3. Hàm lượng C7H6O2
Không được thấp hơn 99,5% tính theo chế phẩm khô.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Định tính
Benzoat
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,1 g mẫu với 0,1 g calci carbonat và 5ml nước
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi làm khô
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử thăng hoa
Cho một lượng nhỏ mẫu thử vào trong một ống nghiệm khô. Bọc ống nghiệm bằng một giấy lọc ẩm cách 4 cm tính từ đáy ống. Đốt nóng ống nghiệm trên ngọn lửa. Acid benzoic thăng hoa và các tinh thể hình thành bám trên thành ống nghiệm có nhiệt độ thấp hơn và không còn cặn ở đáy ống nghiệm.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Các chất dễ bị than hóa
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Cân 0,5g (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 5 ml acid sulfuric (TS). Màu tạo thành trong dung dịch không được đậm hơn màu hồng nhạt của “dung dịch đối chứng Q”
Các chất clor hữu cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất dễ bị oxy hóa
Thêm 1,5 ml acid sulfuric vào 100 ml nước cất, đun sôi hỗn hợp, nhỏ từng giọt dung dịch kali permanganat 0,1N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 30 giây. Cân 1 g mẫu, chính xác đến mg, cho vào dung dịch đã chuẩn bị, còn nóng, và chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N tới khi dung dịch có màu hồng bền trong 15 giây. Thể tích dung dịch kali permanganat sử dụng để chuẩn độ không được quá 0,5 ml.
6.3. Định lượng
Cân 2,5 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô. Hoà tan trong 15 ml ethanol ấm, trước đó đã được trung hoà và với chỉ thị là dung dịch đỏ phenol (TS). Thêm 20 ml nước cất và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 N với chỉ thị là phenolphthalein (TS).
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 N tương đương với 61,06 mg C7H6O2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI BENZOAT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sodium benzoate;
INS 211
ADI = 0 - 5 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Muối natri của acid benzencarboxylic, muối natri của acid phenylcarboxylic
Mã số C.A.S.
532-32-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7H5NaO2
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
144,11
3. Cảm quan
Bột tinh thể, dạng mảnh hay hạt, màu trắng, hầu như không mùi
4. Chức năng
Chất bảo quản chống vi sinh vật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
Benzoat
Phải có phản ứng đặc trưng của benzoat.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi sấy khô
Không được quá 1,5%.
Tính acid hoặc tính kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Các chất dễ bị than hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Các hợp chất clor hữu cơ
Không được quá 0,07% (tính theo Cl2).
Các chất dễ bị oxy hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C7H5NaO2
Không được thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng dung dịch mẫu thử 10%)
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sấy tại 105oC trong 4 giờ.
Tính acid hoặc tính kiềm
Cân 2 g mẫu thử, chính xác đến mg, hòa tan trong 20 ml nước mới đun sôi để nguội. Trung hòa dung dịch này bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1N hoặc acid hydrocloric 0,1 N với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS). Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 N sử dụng không được quá 0,5 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,5 g mẫu thử, chính xác đến mg, hòa tan trong 5 ml acid sulfuric (TS). Màu tạo thành trong dung dịch không được đậm hơn màu hồng nhạt của “dung dịch đối chứng Q” (Thử theo hướng dẫn trong JECFA monograph 1 - Vol. 4).
Các chất clor hữu cơ
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Thử với 0,25 g mẫu thử, sử dụng 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm đối chứng
Các chất dễ bị oxy hóa
Thêm 1,5 ml acid sulfuric vào 100 ml nước cất, đun sôi hỗn hợp, nhỏ vào từng giọt dung dịch kali permanganat 0,1 N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 30 giây. Cân 1g mẫu, chính xác đến mg, hòa vào dung dịch đã chuẩn bị, còn nóng, và chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N tới khi dung dịch có màu hồng bền trong 15 giây. Thể tích dung dịch kali permanganat 0,1 N sử dụng để chuẩn độ không được quá 0,5 ml.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 3 g mẫu thử đã được sấy tại 105oC trong 4 giờ, chính xác đến mg, cho vào bình nón 250 ml. Thêm 50 ml nước cất, hòa tan. Trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS) nếu cần. Thêm 50 ml ether và vài giọt dung dịch xanh bromophenol (TS), chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 N, lắc bình đều khi chuẩn độ, đến khi chỉ thị bắt đầu đổi màu. Chuyển phần nước phía dưới sang bình khác. Rửa lớp ether còn lại với 10 ml nước cất, gộp phần nước rửa vào vào phần nước đã tách ra và thêm 20 ml ether vào nước rửa. Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 N, lắc đều.
Mỗi ml dung dịch acid hydrocloric 0,5 N tương đương với 72,05 mg C7H5NaO2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI BENZOAT
1. Tên khác, chỉ số
Potasium benzoate;
INS 212
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
Tên hóa học
muối kali của acid benzencarboxylic, muối kali của acid phenylcarboxylic
Mã số C.A.S.
582-25-2 (dạng khan)
Công thức hóa học
C7H5KO2.3H2O
Công thức cấu tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
160,22 (dạng khan C7H5KO2)
214,27 (dạng trihydrat C7H5KO2.3H2O)
3. Cảm quan
Bột tinh thể màu trắng
4. Chức năng
Chất bảo quản chống vi sinh vật
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Dễ tan trong nước, tan trong ethanol.
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
Benzoat
Phải có phản ứng đặc trưng của benzoat.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính acid hoặc tính kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Các chất dễ bị than hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Các hợp chất clor hữu cơ
Không được quá 0,07% (tính theo Cl2).
Các chất dễ bị oxy hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng C7H5KO2
Không được thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Kali
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng dung dịch mẫu thử 10%.
Benzoat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng dung dịch mẫu thử 10%.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sấy tại 105oC trong 4 giờ.
Tính acid hoặc tính kiềm
Cân 2 g mẫu thử, chính xác đến mg, hòa tan trong 20 ml nước mới đun sôi để nguội. Trung hòa dung dịch này bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 N với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS). Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 sử dụng không được quá 0,5 ml.
Các chất dễ bị than hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân 0,5 g mẫu thử, chính xác đến mg, hòa tan trong 5 ml acid sulfuric (TS). Màu tạo thành trong dung dịch không được đậm hơn màu hồng nhạt của “dung dịch đối chứng Q”.
Các chất clor hữu cơ
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Thử với 0,25 g mẫu thử, sử dụng 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm đối chứng
Các chất dễ bị oxy hóa
Thêm 1,5 ml acid sulfuric vào 100 ml nước cất, đun sôi hỗn hợp, nhỏ vào từng giọt dung dịch kali permanganat 0,1 N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 30 giây. Cân 1g mẫu, chính xác đến mg, hòa tan vào dung dịch đã chuẩn bị, còn nóng, và chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N tới khi dung dịch có màu hồng bền trong 15 giây. Thể tích dung dịch kali permanganat 0,1 N sử dụng để chuẩn độ không được quá 0,5 ml.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2,5-3 g mẫu thử (chính xác đến 0,1 mg) đã được sấy tại 105oC trong 4 giờ, cho vào bình nón 250 ml. Thêm 50 ml nước cất, hòa tan. Trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS) nếu cần. Thêm 50 ml ether và vài giọt dung dịch xanh bromophenol (TS), chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 N, lắc bình đều khi chuẩn độ, đến khi chỉ thị bắt đầu đổi màu. Chuyển phần nước phía dưới sang bình khác. Rửa lớp ether còn lại với 10 ml nước cất, gộp phần nước rửa vào vào phần nước đã tách ra và thêm 20 ml ether vào nước rửa. Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 N, lắc đều.
Mỗi ml dung dịch acid hydrocloric 0,5 N tương đương với 80,11 mg C7H5KO2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI BENZOAT
1. Tên khác, chỉ số
Monocalcium benzoate;
INS 213
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci benzoat
Mã số C.A.S.
2090-05-3
Công thức hóa học
Dạng khan C14H10CaO4
Dạng monohydrat C14H10CaO4.H2O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo
Dạng khan
Khối lượng phân tử
Dạng khan 282,31
Dạng monohydrat 300,32
Dạng trihydrat 336,36
3. Cảm quan
Tinh thể trắng hoặc không màu, bột trắng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất bảo quản chống vi sinh vật
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Ít tan trong nước
Calci
Phải có phản ứng đặc trưng của calci.
Benzoat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
Không được quá 17,5%.
Các chất không tan trong nước
Không được quá 0,3%.
Tính acid hoặc tính kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Florid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
Các chất clor hữu cơ
Không được quá 0,07% (tính theo Cl2).
Các chất dễ bị oxy hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
5.3. Hàm lượng C14H10CaO4
Không được thấp hơn 99,0 % tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calci
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Benzoat
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất không tan trong nước
Cân 10 g (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 100 ml nước nóng. Lọc qua một phễu lọc Gooch đã cân bì (chính xác đến 0,2 mg). Rửa cặn bằng nước nóng. Sấy khô phễu lọc và cặn tại 105oC trong 2 giờ. Để nguội, cân và tính hàm lượng %.
Tính acid hoặc tính kiềm
Cân 2 g mẫu thử, chính xác đến mg, hòa tan trong 20 ml nước mới đun sôi để nguội. Trung hòa dung dịch này bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 N với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS). Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 N sử dụng không được quá 0,5 ml.
Florid
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I hoặc III.
- Cân 5 g (chính xác đến mg) mẫu thử.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất clor hữu cơ
Thử với 0,25 g mẫu thử, sử dụng 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm đối chứng
Các chất dễ bị oxy hóa
Thêm 1,5 ml acid sulfuric vào 100 ml nước cất, đun sôi hỗn hợp, nhỏ từng giọt dung dịch kali permanganat 0,1 N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 15 giây. Cân 1 g mẫu, chính xác đến mg, hòa tan vào dung dịch đã chuẩn bị, còn nóng, và chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N tới khi dung dịch có màu hồng bền trong 15 giây. Thể tích dung dịch kali permanganat sử dụng để chuẩn độ không được quá 0,5 ml.
6.3. Định lượng
Cân 0,6 g mẫu thử đã được sấy khô, chính xác đến 0,1 mg. Hòa tan trong 20 ml nước và 2 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Pha loãng bằng nước vừa đủ để thu được 100 ml. Khuấy bằng máy khuấy từ, dùng buret 50 ml thêm khoảng 30 ml dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M, sau đó thêm 15 ml dung dịch natri hydroxyd (TS), 40 mg hỗn hợp chỉ thị murexid (có thể thay bằng 0,25 g chỉ thị xanh da trời hydroxynaphtol, trong trường hợp này không thêm dung dịch xanh lục naphtol (TS)) và 3 ml dung dịch xanh lục naphtol (TS), tiến hành chuẩn độ dung dịch đến màu xanh da trời đậm.
Mỗi ml dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M tương đương với 14,116 mg C14H10CaO4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ETHYL p-HYDROBENZOAT
1. Tên khác, chỉ số
Ethyl p-oxybenzoat; Ethylparaben
INS 214
ADI= 0 – 10 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Ethyl p-hydroxybenzoat,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số C.A.S.
120-47-8
Công thức hóa học
C9H10O3
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
166,18
3. Cảm quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chức năng
Chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong ethanol, ether và propylen glycol
Khoảng nhiệt độ nóng chảy
115oC -118oC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng nóng chảy của acid p-hydroxybenzoic được điều chế từ mẫu thử là 212-217o.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
Không được quá 0,5 %.
Tro sunfat
Không được quá 0,05 %.
Tính acid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid p-hydroxybenzoic và acid salicylic
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C9H10O3
Không được thấp hơn 99,0 % tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác 0,5 g mẫu thử. Thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd (TS) vào mẫu. Đun sôi mẫu thử trong khoảng 30 phút và cô dung dịch cạn bớt đến còn khoảng 5 ml. Để nguội, acid hoá bằng dung dịch acid sulfuric loãng (TS), lọc qua giấy lọc, thu lấy kết tủa trên giấy lọc và rửa kỹ kết tủa bằng nước cất. Làm khô giấy lọc trong bình hút ẩm trên acid sulfuric đặc. Đo khoảng nóng chảy của acid p-hydroxybenzoic thu được.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Không được quá 0,5% (sấy tại 80oC trong 2 giờ).
Tro sunfat
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I.
- Mẫu thử : 2 g.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 750 mg mẫu thử, thêm 15 ml nước, đun nóng ở 80o trong 1 phút, để nguội, lọc dung dịch. Dịch lọc phải có tính acid hoặc trung tính đối với chỉ thị là quỳ tím. Thêm 0,2 ml dung dịch NaOH 0,1 N và 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TS) vào 10 ml dịch lọc. Dung dịch phải có màu vàng không có ánh hồng.
Acid p-hydroxybenzoic và acid salicylic
Cân chính xác 0,5 g mẫu thử, hoà tan trong 30 ml ether. Thêm 20 ml dung dịch natri hydrogen carbonat 1%, lắc kỹ, tách lấy lớp nước. Rửa lớp nước bằng 20 ml ether (rửa 2 lần). Thêm tiếp 5 ml acid sulfuric loãng và 30 ml ether, lắc lần nữa. Tách lấy lớp ether, thêm 10 ml nước, lắc kỹ. Lọc lớp ether. Tráng bình hứng và giấy lọc bằng một lượng nhỏ ether rồi gộp với dịch lọc cho cô quay loại bỏ dung môi. Làm khô cặn thu được trên acid sulfuric đến khối lượng không đổi. Khối lượng cặn không được vượt quá 5 mg. Hoà tan cặn trong 25 ml nước, đun nóng ở 70o, lọc và thêm vài giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS), Dung dịch này không được xuất hiện màu tím đến tím đỏ.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 166,18 mg C9H10O3.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI METHYL p-HYDROXYBENZOAT
1. Tên khác, chỉ số
Methyl p-oxybenzoat; Methylparaben
INS 218
ADI = 0 - 10mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl p-hydroxybenzoat,
methyl ester của acid p-hydroxybenzoic
Mã số C.A.S.
99-76-3
Công thức hóa học
C8H8O3
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cảm quan
Bột tinh thể màu trắng hoặc tinh thể nhỏ không màu, hầu như không mùi.
4. Chức năng
Chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol và propylen glycol, tan được trong ether.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125oC -128oC.
p-Hydroxybenzoat
Điểm chảy của acid p-hydroxybenzoic được chuyển hoá từ mẫu thử là 212-217o.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi làm khô
Không được quá 0,5%.
Tro sunfat
Không được quá 0,05%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Acid p-hydroxybenzoic và acid salicylic
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C8H8O3
Không được thấp hơn 99,0 % tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p-Hydroxybenzoat
Cân 0,5 g mẫu thử. Thêm 10 ml natri hydroxyd (TS) vào mẫu. Đun sôi mẫu thử trong khoảng 30 phút, cô dung dịch cạn bớt đến khi còn khoảng 5 ml. Để nguội, acid hoá bằng acid sulfuric loãng (TS), lọc qua giấy lọc, thu lấy kết tủa trên giấy lọc và rửa kỹ kết tủa bằng nước cất. Làm khô giấy lọc trong bình hút ẩm với acid sulfuric đặc. Đo điểm nóng chảy của acid p-hydroxybenzoic thu được.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi làm khô
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Trên silicagel trong 5 giờ.
Tro sunfat
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I (mẫu thử : 2 g).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 750 mg mẫu thử, thêm 15 ml nước, đun nóng ở 80o trong 1 phút. Để nguội, lọc dung dịch. Dịch lọc phải có tính acid hoá hoặc trung tính với giấy quỳ. Thêm 0,2 ml dung dịch NaOH 0,1 N và 2 giọt đỏ methyl (TS) vào 10 ml dịch lọc. Dung dịch này phải có màu vàng, không có ánh hồng.
Acid p-hydroxybenzoic và acid salicylic
Cân chính xác 0,5 g mẫu thử, hoà tan trong 30 ml ether. Thêm 20 ml dung dịch natri hydrogen carbonat 1%, lắc kỹ, tách lấy lớp nước. Rửa lớp nước bằng 20 ml ether (rửa 2 lần). Thêm tiếp 5ml acid sulfuric loãng và 30 ml ether, lắc lần nữa. Tách lấy lớp ether, thêm 10 ml nước, lắc kỹ. Lọc lớp ether. Tráng bình hứng và giấy lọc bằng một lượng nhỏ ether rồi gộp với dịch lọc để cất quay loại bỏ dung môi. Làm khô cặn thu được trên acid sulfuric đến khối lượng không đổi. Khối lượng cặn không được vượt quá 5 mg. Hoà tan cặn trong 25 ml nước, đun nóng ở 70o, lọc và thêm vài giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS), Dung dịch này không được xuất hiện màu tím đến tím đỏ.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1N tương đương với 152,2 mg C8H8O3.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI LƯU HUỲNH DIOXYD
1. Tên khác, chỉ số
INS 220
ADI = 0 - 0,7 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Mã số C.A.S.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo
SO2
Khối lượng phân tử
64,07
3. Cảm quan
Là chất khí, không màu, không cháy, mùi hăng mạnh, gây khó thở.Tỷ trọng hơi gấp 2,26 lần so với không khí tại áp suất khí quyển ở 0oC. Trọng lượng riêng của chất lỏng khỏang 1,436 ở 0o/4oC. Ở 20oC độ tan là 10 g SO2/100 g dung dịch. Chế phẩm thương mại thường được cung cấp dưới dạng khí nén, trong bình khí nén tồn tại ở cả 2 pha lỏng và khí.
Chú ý: Khí SO2 gây kích ứng mắt, họng và đường hô hấp trên. Lưu huỳnh dioxyd lỏng có thể gây bỏng da do tác dụng gây đông đặc các dịch trong mô. Các cảnh báo an toàn trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, nhà cung cấp khí SO2 hóa lỏng hoặc các tổ chức của các nhà sản xuất, phân phối khí SO2 hóa lỏng cần được tuân thủ trước khi thao tác với khí SO2.
4. Chức năng
Chất bảo quản, chất chống ngả màu nâu, chất chống oxy hóa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước (36/1, tt/tt) và ethanol (114/1, tt/tt) (thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4).
Các hợp chất sulfurơ
Phải có phản ứng đặc trưng với hợp chất sulfurơ.
Hoạt tính oxy hóa
Phải có phản ứng hoạt tính oxy hóa đặc trưng.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Không được quá 0,05%.
Cặn không bay hơi
Không được quá 0,05%.
Selen
Không được quá 20,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 5,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng SO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Các hợp chất sulfurơ
Mẫu thử sẽ làm đen giấy tẩm ướt bằng dung dịch thủy ngân (I) nitrat (TS).
Hoạt tính oxy hóa
Cho miếng giấy lọc đã tẩm kali iodat và dung dịch hồ tinh bột (TS) vào luồng mẫu khí. Màu xanh lơ sẽ xuất hiện trên giấy, màu sẽ nhạt dần nếu vẫn để miếng giấy lọc trong mẫu khí.
6.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Chuyển khoảng 50 ml lưu huỳnh dioxyd lỏng vào bình chuẩn độ Karl-Fischer, xác định khối lượng mẫu đã lấy, xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl-Fischer.
Cặn không bay hơi
Lấy khoảng 200 ml lưu huỳnh dioxyd (288 g) vào bình nón 250 ml. Xác định khối lượng mẫu đã lấy bằng cách xác định sự thay đổi khối lượng của bom khí. Cho bay hơi đến khô trên bể cách thủy và đuổi hết khí SO2 bằng cách sục không khí khô, lau khô thành bình, để nguội trong bình hút ẩm và cân.
Selen
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, phương pháp II (lượng dịch thử : 2,0 ml)
- Hướng dẫn lấy mẫu và chuẩn bị mẫu mô tả trong phần Phương pháp thử.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Lấy mẫu
Mẫu lưu huỳnh dioxyd có thể lấy một cách an toàn từ bồn chứa hay ống dẫn thông qua một van có vòi 1 cm. Mẫu được chứa vào bom khí chế tạo từ thép không rỉ 316 chịu dược áp suất 7MPa (1000 psig) 2 đầu gắn với van kim cũng bằng thép không rỉ 316. Trước khi lấy mẫu bom chứa mẫu được thổi không khí khô qua để đuổi hết khí SO2 (có thể còn dư từ mẫu trước đó). Nối bom chứa mẫu với bồn chứa hay ống dẫn bằng một nối cứng. Đầu còn lại của bom chứa mẫu nối với một ống mềm nhúng ngập trong dung dịch xút loãng hoặc nước. Khí trong bom sẽ được xả vào dung dịch xút loãng hoặc nước khi mở van khí gắn với ống nối cứng và sau đó từ từ mở van nối với ống mềm. Khi khí ra hết khỏi bom và lưu huỳnh dioxyd lỏng bắt đầu vào dung dịch xút loãng hoặc nước, thì khóa van nối với ống mềm, sau đó từ từ khóa van nối với ống nối cứng và tách bom mẫu ra khỏi ống nối với bồn chứa hay ống dẫn. Sau đó xả khoảng 15% lượng lưu huỳnh dioxyd lỏng trong bom ra dung dịch xút loãng hoặc nước, đậy kín nắp đầu bom và chuyển bom đến phòng thí nghiệm để phân tích.
Cảnh báo: Không bao giờ để bom mẫu chứa chất lỏng có thể tích vượt quá 85% tổng dung tích của bom.
Dung dịch thử để xác định chì và selen: Lấy 100 ml lưu huỳnh dioxyd (144 g) vào bình nón 125 ml. Xác định khối lượng mẫu đã lấy bằng cách xác định khối lượng mất đi của bom mẫu. Cho bay hơi đến khô trên bể cách thủy. Thêm vào bình nón khô 3 ml acid nitric và 10 ml nước cất, đun nhẹ trên bếp trong 15 phút. Chuyển toàn bộ dịch trong bình nón vào bình định mức 100 ml, định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều. Lấy 10,0 ml sang một bình định mức 100ml thứ hai, định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều.
Chú ý: Các phép thử có sử dụng dung dịch này sẽ chính xác nếu lượng mẫu lấy đúng 144 g, nếu không đúng thì khi tính toán phải sử dụng khối lượng mẫu thực tế đã lấy.
6.4. Định lượng
Lấy 100% trừ đi hàm lượng (%) của cặn không bay hơi và nước nêu trên, thu được hàm lượng % của lưu huỳnh dioxyd.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI SULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Disodium sulfite;
INS 221
ADI=0 - 0,7 mg/kg thể trọng tính theo SO2
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri sulfit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7757-83-7
Công thức hóa học
Na2SO3
Khối lượng phân tử
126,04
3. Cảm quan
Bột trắng có mùi lưu huỳnh dioxyd nhẹ.
4. Chức năng
Chất tẩy trắng, chất chống oxy hóa, chất bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
Sulfit
Phải có phản ứng đặc trưng của sulfit.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
Dung dịch 1/10 phải có pH trong khoảng 8,5-10,0.
Thiosulfat
Không được quá 0,1%.
Sắt
Không được quá 10,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
Selen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng Na2SO3
Không được thấp hơn 95,0%
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Sulfit
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiosulfat
Khi acid hóa dung dịch mẫu thử 10% bằng acid sulfuric hoặc acid hydrocloric, dung dịch phải trong.
Sắt
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn (5 mg Fe) làm đối chứng.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử:
Acid hydrocloric, hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100 mg Se/ml)
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ thứ 2, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung dịch trong các cốc tới 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 6,302 mg Na2SO3.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI HYDROSULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Sodium hydrogen sulfite;
INS 222
ADI =0 - 0,7 mg/kg thể trọng tính theo SO2
2. Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hydrosulfit, natri bisulfit
Mã số C.A.S.
7631-90-5
Công thức hóa học
NaHSO3
Khối lượng phân tử
104,06
3. Cảm quan
Bột, hạt hoặc tinh thể trắng có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxyd.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất tẩy trắng, chất chống oxy hóa, chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
Sulfit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Tạp chất không tan trong nước
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
pH
Dung dịch 1/10 phải có pH trong khoảng 2,5-4,5.
Sắt
Không được quá 10,0 mg/kg.
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selen
Không được quá 5mg/kg.
5.3. Hàm lượng SO2
Không được thấp hơn 58,5% và không được quá 67,4% tính theo SO2
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Tạp chất không tan trong nước
Hoà tan 20 g mẫu thử trong 200 ml nước cất, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rất ít cặn lơ lửng.
Sắt
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn (5mg Fe) làm đối chứng.
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Selen
Thuốc thử:
Acid hydrocloric, hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100 mg Se/ml)
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,2 g mẫu thử, chính xác đến mg, cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iod 0,1 N, đậy nút. Để yên trong 5 phút, thêm 1ml acid hydrocloric, chuẩn độ iod dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (TS).
Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 3,203 mg SO2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI META BISULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Sodium metabisulfite;
INS 223
ADI = 0 - 0,7mg/kg thể trọng tính theo SO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học
Natri disulfit, dinatri pentaoxodisulfat, dinatri pyrosulfit
Mã số C.A.S.
7681-57-4
Công thức hóa học
Na2S2O5
Khối lượng phân tử
190,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột tinh thể hoặc tinh thể trắng có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxyd.
4. Chức năng
Chất tẩy trắng, chất chống oxy hóa, chất xử lý bột, chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol.
Natri
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulfit
Phải có phản ứng đặc trưng của sulfit.
5.2. Độ tinh khiết
Tạp chất không tan trong nước
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
pH
Dung dịch 1/10 phải có pH trong khoảng 4,0-4,5.
Thiosulfat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
Không được quá 10,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
Selen
Không được quá 5,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng Na2S2O5
Không được thấp hơn 90,0%
6. Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Sulfit
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Tạp chất không tan trong nước
Hoà tan 20g mẫu thử trong 200 ml nước cất, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rất ít cặn lơ lửng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch mẫu thử 10% sau khi acid hóa bằng acid sulfuric hoặc acid hydrocloric phải trong
Sắt
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn (5mg Fe) làm đối chứng.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Selen
Thuốc thử:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
Cân 0,2 g mẫu thử, chính xác đến mg, cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iod 0,1 N, đậy nút. Để yên trong 5 phút, thêm 1 ml acid hydrocloric, chuẩn độ iod dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (TS).
Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 4,753 mg Na2S2O5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI META BISULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Potassium metabisulfite;
INS 224
ADI=0 - 0,7 mg/kg thể trọng tính theo SO2
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Kali disulfit, kali pentaoxodisulfat, kali pyrosulfit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16731-55-8
Công thức hóa học
K2S2O5
Khối lượng phân tử
222,33
3. Cảm quan
Hạt, bột tinh thể hoặc tinh thể không màu, trơn chảy, thường có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxyd.
4. Chức năng
Chất tẩy trắng, chất chống oxy hóa, chất bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước, không tan trong ethanol.
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
Sulfit
Phải có phản ứng đặc trưng của sulfit.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất không tan trong nước
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Thiosulfat
Không được quá 0,1%.
Sắt
Không được quá 10,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
Selen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng K2S2O5
Không được thấp hơn 90,0%
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
Sulfit
Phải có phản ứng đặc trưng của sulfit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất không tan trong nước
Hoà tan 20 g mẫu thử trong 200 ml nước cất, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rất ít cặn lơ lửng.
Thiosulfat
Dung dịch mẫu thử 10% không được thay đổi độ trong sau khi acid hóa bằng acid sulfuric hoặc acid hydrocloric.
Sắt
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn (5 mg Fe) làm đối chứng.
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Selen
Thuốc thử:
Acid hydrocloric, hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100 mg Se/ml)
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 250 mg mẫu thử cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iod 0,1 N, đậy nút. Để yên trong 5 phút, thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS), chuẩn độ iod dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (TS).
Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 5,558 mg K2S2O5.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI SULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Potassium sulfite;
INS 225
ADI=0 - 0,7 mg/kg thể trọng tính theo SO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học
Kali sulfit
Mã số C.A.S.
10117-38-1
Công thức hóa học
K2SO3
Khối lượng phân tử
158,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột hoặc hạt màu trắng, không mùi.
4. Chức năng
Chất tẩy trắng, chất chống oxy hóa, chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol
Kali
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulfit
Phải có phản ứng đặc trưng của sulfit.
5.2. Độ tinh khiết
Tính kiềm
Từ 0,25 đến 0,45% tính theo K2CO3.
Sắt
Không được quá 10,0 mg/kg.
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selen
Không được quá 5,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng K2SO3
Không được thấp hơn 90,0%
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Kali
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Tính kiềm
Hoà tan 1 g mẫu thử trong 20 ml nước cất, thêm 25 ml dung dịch hydrogen peroxyd 3% đã được trung hoà sử dụng chỉ thị là dung dịch đỏ methyl (TS). Trộn kỹ, để nguội về nhiệt độ phòng và chuẩn độ bằng acid hydrocloric 0,02 N. Tiến hành mẫu trắng sử dụng 25 ml dung dịch hydrogen peroxyd đã được trung hoà. Mỗi ml acid hydrocloric tương đương với 1,38 mg K2CO3
Sắt
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn (5 mg Fe) làm đối chứng.
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Selen
Thuốc thử:
Acid hydrocloric, hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100 mg Se/ml)
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 0,75 g mẫu thử, chính xác đến mg, hoà tan trong hỗn hợp gồm 100 ml dung dịch iod 0,1 N và 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Chuẩn độ iod dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (TS).
Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 7,912 mg K2SO3.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NISIN
1. Tên khác, chỉ số
INS 234
2. Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nisin bao gồm nisin và muối NaCl với hoạt độ không ít hơn 900 đơn vị/mg. Chế phẩm Nisin ổn định ở nhiệt độ môi trường xung quanh và khi đun nóng trong môi trường acid (ổn định tối ưu ở pH = 3).
Mã số C.A.S.
1414-45-5
Công thức hóa học
C143H230N42O37S7
Công thức cấu tạo
Abu : acid alpha-aminobutyric, Dha : dehydroalanin,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
Khoảng 3.354
3. Cảm quan
Bột mịn, màu trắng đến màu nâu sáng
4. Chức năng
Chất bảo quản chống vi sinh vật
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan trong nước và không tan trong các dung môi không phân cực
Phân biệt với các chất kháng khuẩn khác
Phải có phản ứng đặc trưng khác biệt với các chất kháng khuẩn khác
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
Không được quá 3,0% (sấy ở 1050C trong 2 giờ).
Chì
Không được quá 1,0 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella : Không được có trong 25 g mẫu
Coliforms tổng số: Không được quá 30/g
Escherichia coli: Không được có trong 25 g mẫu
5.3. Hàm lượng
Không được nhỏ hơn 900 IU nisin/mg và không được nhỏ hơn 50% muối NaCl
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Phân biệt với các chất kháng khuẩn khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp định lượng dưới đây để xác định hoạt độ nisin. Xử lý nhiệt không làm giảm hoạt độ nisin. Nồng độ nisin tính toán trong mẫu đã đun sôi là 100% ± 5% giá trị định lượng. Điều chỉnh pH của dung dịch nisin tới giá trị pH = 11 bằng cách thêm dung dịch NaOH 5N. Gia nhiệt dung dịch ở 650C trong 30 phút, sau đó làm nguội. Điều chỉnh đến pH = 2 bằng cách nhỏ vào từng giọt dung dịch HCl. Xác định lại nồng độ nisin sử dụng phương pháp định lượng được miêu tả dưới đây. Hoạt tính kháng khuẩn của nisin mất hoàn toàn thấy rõ sau quá trình xử lý này.
- Khả năng tồn tại của vi khuẩn Lactococcus lactis trong môi trường có nồng độ nisin cao: Chuẩn bị nhân giống Lactococcus lactis (ATCC 11454, NCIMB 8596) trong sữa đã tách chất béo tiệt trùng (chất béo sữa < 1%) và ủ ấm trong 18 giờ, nhiệt độ 300C. Chuẩn bị một hoặc nhiều bình tam giác chứa 100 ml sữa quì, tiệt trùng ở nhiệt độ 1210C trong 15 phút. Cho 0,1 g mẫu vào sữa quì đã được tiệt trùng và để ở nhiệt độ phòng trong 2 giờ. Thêm vào 0,1 ml môi trường L.lactis và ủ ở 300C trong 24 giờ. Vi khuẩn L.lactis sẽ phát triển trong dịch mẫu có nồng độ khoảng 1.000 IU/ml; tuy nhiên, vi khuẩn L.lactis sẽ không phát triển ở các nồng độ tương tự của các chất kháng khuẩn khác. Phép thử này không phân biệt được nisin và subtilin.
6.2 Độ tinh khiết
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị vi khuẩn thử:
Chuyển Lactococcus lactis sbsp .cremoris (ATCC 14365, NCDO 495) được nuôi cấy hàng ngày trong sữa đã tách chất béo tiệt trùng vào bình McCartney có chứa sữa quì bằng que cấy và ủ ở nhiệt độ 300C. Chuẩn bị sữa đã chứa vi khuẩn cho phép thử bằng cách cấy 2% dịch nuôi vi khuẩn 24h vào lượng tỷ lệ phù hợp sữa đã tách béo tiệt trùng, đặt vào bể điều nhiệt ở 300C trong 90 phút. Sau đó mang dùng ngay.
Dung dịch chuẩn gốc:
Hoà tan một lượng nisin chuẩn được cân chính xác trong dung dịch acid HCl 0,02N để tạo dung dịch 5.000 đơn vị/ml. Ngay trước khi dùng, pha loãng dung dịch này bằng acid HCl 0,02 N tạo dung dịch 50 đơn vị/ml (Lưu ý: Chế phẩm nisin của hãng Sigma, St Louis, USA hoặc Fluka gồm có 2,5% nisin, hoạt độ tối thiểu 106 IU/g, có thể sử dụng làm dung dịch chuẩn gốc tương tự, là chế phẩm có tên Nisaplin của hãng Daniscom, Copenhagen, Đan Mạch).
Dung dịch mẫu:
Cân một lượng mẫu
đủ để đảm bảo rằng các ống tương ứng
của mẫu phù hợp với loạt chuẩn, tức là trong những giới hạn chặt chẽ, hàm
lượng nisin trong mẫu và chuẩn là như nhau. Pha loãng dung dịch mẫu bằng dung
dịch acid HCl 0,02N đến nồng độ 50 đơn vị nisin/ml.
Dung dịch resazurin:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Dùng pipet hút các thể tích (0,60; 0,55; 050; 0,45; 0,41; 0,38; 0,34; 0,31; 0,28; 0,26 ml) của dung dịch mẫu 50 đơn vị/ml và dung dịch chuẩn cho vào các hàng 10 ống thử vi sinh đã được làm khô, kích thước ống 6 x 5/8 inch. Bổ sung 4,6 ml sữa đã chứa vi khuẩn vào từng ống bằng thiết bị pipet tự động. Cho thêm sữa đã chứa vi khuẩn vào từng hàng ống có cùng nồng độ không đáng kể trừ hàng có 10 ống. Đặt các ống vào bể điều nhiệt ở nhiệt độ 300C trong 15 phút, sau đó làm nguội trong bể nước đá, cùng lúc đó thêm vào 1 ml dung dịch resazurin cho mỗi ống. Việc thêm vào đó được thực hiện bởi thiết bị pipet tự động. Lắc đều các ống. Tiếp đó ủ ở nhiệt độ 300C, thời gian 3 – 5 phút trong bể điều nhiệt .
Kiểm tra các ống bằng ánh sáng huỳnh quang trong buồng tối. Ống mẫu có nồng độ cao nhất phân biệt rõ trước tiên thông qua màu sắc (chẳng hạn như chuyển từ màu xanh sang màu hoa cà) được so sánh với các ống trong dòng chuẩn để tìm ra được sự đồng màu nhất. Tìm sự phù hợp ở hai nồng độ thấp hơn kế tiếp của mẫu và chuẩn. Nội suy sự phù hợp ở các bước pha loãng một nửa. Khi các ống chuẩn đã biết hàm lượng nisin thì sẽ tính được nồng độ nisin trong dung dịch mẫu. Có được 3 nồng độ của dung dịch và trung bình của chúng. Tính hoạt độ của chế phẩm theo đơn vị IU/g.
NaCl
Cân chính xác 100 mg mẫu cho vào một bát sứ. Thêm 100 ml nước, 2 ml dung dịch dextrin 2% và 1 ml dung dịch diclorofluorescein 0,1%. Trộn đều và chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 0,1N cho đến khi AgCl kết vón lại và hỗn hợp có màu hồng nhạt.
NaCl (% theo trọng lượng) được tính theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V: Thể tích dung dịch AgNO3 dùng để chuẩn độ (ml)
N: Nồng độ đương lượng của dung dịch AgNO3
58,5 : Khối lượng phân tử của NaCl
W: Khối lượng mẫu (mg)
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI HEXAMETHYLEN TETRAMIN
1. Tên khác, chỉ số
Hexamethylenetertramine; Hexamine; Methenamine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 - 0,15 mg/kg thể trọng.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
1,3,5,7-tetraazatricylo[3.3.1.13,7]-decan; hexamethylen- tetramin
Mã số C.A.S.
100-97-0
Công thức hóa học
C6H12N4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
140,19
3. Cảm quan
Tinh thể không màu, bóng sáng, gần như không mùi hoặc bột tinh thể màu trắng.
4. Chức năng
Chất bảo quản chống vi sinh vật.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Dễ tan trong nước, tan được trong ethanol.
Formaldehyd
Phải có phản ứng đặc trưng của formaldehyd.
Amoni
Phải có phản ứng đặc trưng của amoni.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi làm khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,05%.
Các muối amoni
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C6H12N4
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã sấy khô.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formaldehyd
Đun nóng dung dịch mẫu thử 1/10 với dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Formaldehyd được giải phóng, nhận biết qua mùi của nó và tính chất làm đen giấy tẩm dung dịch bạc amoni nitrat (TS).
Amoni
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi làm khô
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 (làm khô trên P2O5 trong 4 giờ).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I (cân 2 g mẫu).
Các muối amoni
Thêm 1 ml thuốc thử Nessler (TS) vào 10 ml dung dịch mẫu thử 5%. Màu của dung dịch không được thẫm hơn màu của hỗn hợp 1 ml thuốc thử Nessler (TS) trong 10 ml nước.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml acid sulfuric 1 N tương đương với 35,05 mg C6H12N4.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬĐỐI VỚI DIMETHYL DICARBONAT
1. Tên khác, chỉ số
Dimethyl dicarbonate; DMDC, dimethyl pyrocarbonat
INS 242
2. Định nghĩa
Tên hóa học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số C.A.S.
004-525-33-1
Công thức hóa học
C4H6O5
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
139,09
3. Cảm quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: có tính ăn mòn với mắt và da, gây độc qua đường hô hấp và tiêu hóa. Phải bảo quản trong bao bì kín để tránh ẩm.
4. Chức năng
Chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước kèm theo phân hủy, có thể hòa lẫn với toluen.
Hấp thụ hồng ngoại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Dimethyl carbonat
Không được quá 0,2%.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C4H6O5
Không được thấp hơn 99,8%
6. Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimethyl carbonat
Thiết bị:
Máy sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID), cột sắc ký mao quản, bộ phận inlet cho kỹ thuật "on column" (VD Carlo Erba Fraktovap 4160, hoặc Hewlett-Packard 5880 hoặc 5792 hoặc các thiết bị khác tương đương).
- Cột mao quản: 50 m SE 30-D (đường kính trong 0,3 mm).
- Máy ghi (đo) thế, 1mV
- Microsyring với kim tiêm thạch anh, dung tích 0,01ml, phù hợp
Điều kiện hoạt động của thiết bị
Nhiệt độ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Deterctor: 200oC.
- Cột: Nhiệt độ ban đầu 30oC; giữ nhiệt độ trong 5 phút, sau đó tăng nhiệt độ lên 120oC với tốc độ 40oC/phút, giữ tại 120oC trong 5 phút.
Khí mang:
- Áp suất van sơ cấp: 3,0 bar (heli)
- Tốc độ dòng qua cột: 11 ml/phút
- Tốc độ dòng khí make up: 28ml/phút
- Tốc độ khí hydro: 35 ml/phút
- Tốc độ không khí nén: 300 ml/phút
Tốc độ máy ghi: 1 cm/phút
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methylisobutylketon, tinh khiết sắc ký.
Tiến hành:
Cân khoảng 10 g mẫu, chính xác đến mg (lượng cân chính xác là w1 mg), cho vào 1 lọ đựng mẫu. Thêm 1 lượng (W2 mg) dimethyl-isobutyl keton tương đương với hàm lượng ước đoán của dimethyl carbonat. Đậy kín lọ, lắc kỹ và bơm vào máy sắc ký 0,002 ml.
Thời gian lưu thu được như sau:
dimethyl carbonat: ~ 2 phút
methyl-isobutyl keton: ~4,5 phút
dimethyl-isobutyl keton: ~8 phút.
Sắc ký đồ mẫu ở phần 7.2
Xác định diện tích pic, tính hàm lượng (%) dimethyl carbonat theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
F1: Diện tích pic dimethyl carbonat
F2: Diện tích pic chuẩn
K: Hệ số hiệu chỉnh cho dimethyl carbonat
Chú ý:
1. Dimethyl dicarbonat nhạy với độ ẩm và nhiệt.
2. Nếu pic sắc ký bị chẻ đôi trong những điều kiện sắc ký nào đó, diện tích pic được xác định bằng tổng diện tích của 2 pic.
3. Hệ số hiệu chỉnh đối với dimethyl carbonat được xác định khi đo dung dịch Dimethyl dicarbonat không chứa dimethyl carbonat.
4. Mẫu đã trộn chuẩn cần phân tích ngay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
Lấy khoảng 70 ml aceton tinh khiết vào cốc thủy tinh dung tích 150 ml. Dùng syring lấy khoảng 1,0-1,3 g mẫu, mẫu cần cân chính xác đến 0,1 mg, cho vào cốc thủy tinh. Dùng pipet lấy chính xác 20 ml dung dịch dibutyl amin (thêm clorobenzen vào 120 g dibutyl amin đến đủ 1 l), cho vào cốc thủy tinh, khuấy đều. Chuẩn độ với acid hydrocloric 1 N, xác định điểm tương đương bằng đo thế. Tiến hành đồng thời một mẫu trắng.
Tính hàm lượng dimethyl dicarbonat theo công thức sau:
trong đó:
V1: Lượng acid hydrocloric chuẩn độ mẫu thử (ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t: Nồng độ dung dịch acid hydrocloric
W: khối lượng mẫu (g)
7. Phổ và sắc ký đồ đối chiếu
7.1. Phổ hồng ngoại chuẩn
7.2. Sắc ký đồ
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID PROPIONIC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propionic acid; acid propanoic; ethylformic acid; methylacetic acid
INS 280
ADI “không giới hạn”
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid propionic
Mã số C.A.S.
79-09-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H6O2
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
74,08
3. Cảm quan
Dung dịch sánh, có mùi hăng nhẹ
4. Chức năng
Chất bảo quản, chống nấm, chống đặc quánh, hương liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Có thể trộn lẫn với nước và ethanol.
Khối lượng riêng
d2020 = 0,993 – 0,997.
5.2. Độ tinh khiết
Khoảng chưng cất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn không bay hơi
Không được quá 0,01% (khi sấy ở 1400C đến khối lượng không đổi)
Acid formic
Không được quá 0,1 %.
Các aldehyd
Không được quá 0,2 % (tính theo propionaldehyd)
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C3H6O2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Acid formic
Hòa tan 15 g natri hydroxyd trong 50 ml nước, làm nguội và thêm 6 ml nước brom, khuấy để hòa tan hoàn toàn, pha loãng bằng nước đến đủ 2000 ml. Lấy 25 ml dung dịch này vào một bình nón 250 ml nút mài có chứa 100 ml nước, thêm 10 ml dung dịch natri acetat 1/5 và 10,0 ml mẫu thử. Để yên 15 phút, thêm 5 ml dung dịch kali iodid 1/4 và 10 ml acid hydrocloric. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đến khi dung dịch mất màu nâu. Tiến hành làm mẫu trắng song song. Sự chênh lệch giữa thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N chuẩn độ mẫu thử so với mẫu trắng không được quá 4,4 ml.
Các aldehyd
Chuyển 10,0 ml mẫu thử vào bình nón 250 ml nút mài đã chứa sẵn 50 ml nước và 10,0 ml dung dịch natri bisulfit 1/8. Đậy nút và lắc đều, để yên hỗn hợp trong 30 phút. Tiến hành làm mẫu trắng song song. Sau đó chuẩn độ mẫu trắng với dung dịch iod 0,1 N đến khi màu dung dịch bắt đầu có màu nâu và và tiếp tục chuẩn độ bình thử đến khi có màu tương đương với màu của bình trắng. Sự chênh lệch giữa thể tích dung dịch iod 0,1 N chuẩn độ mẫu thử so với mẫu trắng không được quá 7,0 ml.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Định lượng
Cân khoảng 3 g (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử, hòa tan trong 50 ml nước trong bình 250 ml, thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 1 N đến khi dung dịch bắt đầu có màu hồng nhạt bền trong 30 giây.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 74,08 mg C3H6O2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI PROPIONAT
1. Tên khác, chỉ số
Sodium propionate; Sodium propanoate;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI “không giới hạn”
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri propionat
Mã số C.A.S.
137-40-6
Công thức phân tử
C3H5NaO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
96,06
3. Cảm quan
Tinh thể trắng hoặc không màu, dễ hút ẩm, có mùi đặc trưng rất nhẹ.
4. Chức năng
Chất bảo quản, chống nấm, chống đặc quánh.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Dễ tan trong nước, tan được trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
Propionat
Phải có phản ứng đặc trưng của propionat.
Muối kiềm của acid hữu cơ
Phải có phản ứng đặc trưng của muối kiềm của acid hữu cơ.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi làm khô
Không được quá 4,0 %.
pH
Dung dịch mẫu thử 1/10 có pH trong khoảng 7,5 - 10,5.
Chất không tan trong nước
Không được quá 0,1 %.
Sắt
Không được quá 50,0 mg/kg.
Chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng C3H6NaO2
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Propionat
Làm nóng mẫu bằng acid sulfuric ; acid propionic thoát ra có thể nhận biết bởi mùi đặc trưng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nung mẫu thử ở nhiệt độ tương đối thấp. Cặn còn lại có tính kiềm và sủi bọt với acid.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi làm khô
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 (sấy tại 105o trong 2 giờ).
Chất không tan trong nước
Cân 5 g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào cốc 100 ml và thêm 50 ml nước. Khuấy đến khi mẫu thử tan hoàn toàn. Lọc qua chén lọc Gooch đã cân bì (cân chính xác đến ±0,2 mg). Rửa cốc bằng 20 ml nước. Sấy khô chén lọc chứa phần không tan trong tủ sấy tại 60o đến khối lượng không đổi. để nguôi trong bình hút ẩm, cân và tính hàm lượng %.
Sắt
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân khoảng 3 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô tại 105o trong 1 giờ, thêm 200 ml dung dịch acid phosphoric 50%. Đun sôi trong 2 giờ, thu lấy dịch cất. Trong suốt quá trình cất, duy trì thể tích dịch trong bình cất khoảng 200 ml bằng cách bổ sung thêm nước qua một phễu nhỏ giọt. Chuẩn độ dịch cất với dung dịch natri hydroxyd 1 N, sử dụng chỉ thị là dung dịch phenolphtalein đến khi dung dịch bắt đầu có màu hồng nhạt bền trong 30 giây.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 96,06 mg C3H6NaO2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên khác, chỉ số
Sodium hyposulfite;
INS 539
ADI = 0 - 0,7 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri thiosulfat
Mã số C.A.S.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức hóa học
Na2S2O3.5H2O
Khối lượng phân tử
248,17
3. Cảm quan
Tinh thể không màu, hoặc bột tinh thể thô, chảy rữa trong không khí ẩm và lên hoa tại nhiệt độ > 33o trong không khí khô.
4. Chức năng
Chất bảo quản, chống biến màu, chất chống oxy hóa, chất tạo phức kim loại.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Rất dễ tan trong nước, không tan trong ethanol
Hoạt tính khử
Phải có phản ứng khử đặc trưng.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
Thiosulfat
Phải có phản ứng đặc trưng của thiosulfat.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi làm khô
32 - 37% (sấy tại 40-45o dưới chân không trong 16 giờ).
Sắt
Không được quá 10,0 mg/kg.
Selen
Không được quá 5,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Hoạt tính khử
Thêm vào ung dịch mẫu thử 1/10 và giọt dung dịch iod (TS). Màu của dung dịch iod sẽ mất.
Natri
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Thiosulfat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Độ tinh khiết
Sắt
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn sắt (5mg sắt) làm mẫu chứng.
Selen
Thuốc thử
Acid hydrocloric, hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100mg Se/ml).
Tiến hành thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 1 g ± 0,1 g mẫu thử, cho và một cốc thứ hai, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn selen
Thêm và cả hai cốc: 10 ml nước, 5 ml acid hydrocloric và đun sôi để loại bỏ hết SO2; Sau đó thêm 2 g hydrazin sulfat và làm ấm dung dung dịch (trong cả 2 cốc) để hòa tan hoàn toàn. Pha loãng 2 dung dịch bằng nước đến đủ 50 ml và cho vào 2 ống Nessler, so màu hai dung dịch. Màu hồng của dung dịch mẫu nhạt hơn màu của dung dịch mẫu thêm chuẩn.
Chì
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân khoảng khoảng 0,5 g (chính xác đến mg) mẫu thử. Hòa tan trong 30 ml nước. Chuẩn độ với dung dịch iod 0,1 N, dùng chỉ thị là dung dịch hồ tình bột (TS). Tiến hành làm mẫu trắng song song.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. |
Annex 1: |
Specifications and tests for acid sorbic |
1.2. |
Annex 2: |
Specifications and tests for potassium sorbate |
1.3. |
Annex 3: |
Specifications and tests for calcium sorbate |
1.4. |
Annex 4: |
Specifications and tests for benzoic acid |
1.5. |
Annex 5: |
Specifications and tests for sodium benzoate |
1.6. |
Annex 6: |
Specifications and tests for potassium benzoate |
1.7. |
Annex 7: |
Specifications and tests for calcium benzoate |
1.8. |
Annex 8: |
Specifications and tests for ethyl p-hydroxybenzoate |
1.9 |
Annex 9: |
Specifications and tests for methyl p-hydroxybenzoate |
1.10 |
Annex 10: |
Specifications and tests for sulfur dioxide |
1.11 |
Annex 11: |
Specifications and tests for sodium sulfite |
1.12 |
Annex 12: |
Specifications and tests for hydrogen sulfite |
1.13 |
Annex 13: |
Specifications and tests for sodium metabisulfite |
1.14 |
Annex 14: |
Specifications and tests for potassium metabisulfite |
1.15 |
Annex 15: |
Specifications and tests for potassium sulfite |
1.16 |
Annex 16: |
Specifications and tests for nisin |
1.17 |
Annex 17: |
Specifications and tests for hexamethylene tertramine |
1.18 |
Annex 18: |
Specifications and tests for dimethyl dicarbonate |
1.19 |
Annex 19: |
Specifications and tests for propionic acid |
1.20 |
Annex 20: |
Specifications and tests for sodium propionate |
1.21 |
Annex 21: |
Specifications and tests for sodium hyposulfite |
2. Specifications and tests for sodium nitrate and potassium nitrate used as preservatives are specified in QCVN 4-5 :2010/BYT promulgated together with the Circular No. 22/2010/TT-BYT dated May 20, 2010 of the Minister of Health.
3. Specifications specified in this Regulation are tested under JECFA monograph 1 - Vol. 4, except for some specific tests described in the annexes. The tests provided in this Regulation are optional. Other equivalent tests may be used.
4. Sampling adheres to the guidelines in the Circular No. 16/2009/TT-BKHCN dated June 02, 2009 by the Ministry of Science and Technology and relevant regulations of law.
III. REGULATORY REQUIREMENTS
1. Declaration of conformity
1.1. Conformity of preservatives shall be declared in accordance with the regulations set out in this Regulation.
1.2. Methods and procedures for declaration of conformity shall comply with the Regulation on certification and declaration of conformity with regulations and standards under the Decision No. 24/2007/QĐ-BKHCN dated September 28, 2007 of the Minister of Science and Technology and regulations of laws.
2. Inspection of preservatives
The quality, hygiene and safety of flavour enhancers must be inspected in accordance with the regulations of law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Entities must declare conformity according to the specifications mentioned in this Regulation, register their declarations of conformity at the Vietnam Food Administration and ensure the quality, hygiene and safety as declared.
2. Entities are only entitled to import, export, produce, sell and use flavour enhancers as declared after their completion of registration of declarations of conformity and their compliance with regulations of law on quality, hygiene, safety and labeling.
V. IMPLEMENTATION
1. The Vietnam Food Administration shall preside over and cooperate with competent authorities concerned to provide guidance on and organize the implementation of this Regulation.
2. The Vietnam Food Administration shall, according to its managerial duties, suggest amendments to this Regulation to the Ministry of Health.
3. In the cases where any of the international guidelines for tests and regulations of law referred to in this Regulation is amended or replaced, the newest one shall apply.
ANNEX 1
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR ACID SORBIC
1. Synonyms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 200
ADI = 0 – 25 mg/kg bw
2. Definition
Chemical names
Acid sorbic; acid 2,4-hexadienoic; acid 2-propenylacrylic
C.A.S. number
110-44-1
Chemical formula
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Structural formula
Formula weight
112.12
3. Description
Colourless needles or white free flowing powder, having a slight characteristic odour.
4. Functional uses
Antimicrobial preservative, fungistatic agent
5. Specifications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Solubility
Slightly soluble in water, soluble in ethanol.
Melting range
Between 132 and 135oC (the melting apparatus should be preheated to 125º before introducing the sample).
Spectrophotometry
A 1 in 400,000 solution in isopropanol solution shows absorbance maximum at 254±2 nm
Test for double bond
Passes test.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water
Not more than 0.5%.
Sulfated ash
Not more than 0.2%.
Aldehydes
Not more than 0.1% (as formaldehyde).
Lead
Not more than 2 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not less than 99.0% calculated on the anhydrous basis.
6. Tests
6.1. Identification
Test for double bond
Shake about 0.02 g of the sample with 1 ml bromine TS; the colour disappears
6.2. Purity
Water
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
Sulfated ash
- Test 2 g of the sample.
- Tested according to method I, JECFA monograph 1 - Vol.4.
Aldehydes
To 1 ml of a saturated aqueous solution of the sample, add 0.5 ml of Schiff's reagent TS and allow to stand for 10-15 min. Compare the colour with that produced by 1 ml of formaldehyde solution (containing 2 µg) with the same amount of Schiff's reagent under the same conditions. The colour of the test solution should not be more intense than that of the formaldehyde solution.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol.4, “Instrumental Methods.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dissolve about 0.25 g of the sample, accurately weighed, in 50 ml of anhydrous methanol previously neutralized with 0.1 N sodium hydroxide, add phenolphthalein TS, and titrate with 0.1 N sodium hydroxide to the first pink colour which persists for at least 30 sec.
Each ml of 0.1 N sodium hydroxide is equivalent to 11.21 mg of C6H8O2.
ANNEX 2
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR POTASSIUM SORBATE
1. Synonyms
Potassium sorbate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 – 25 mg/kg bw
2. Definition
Chemical names
Potassium sorbate, potassium salt of trans, trans-2,4-hexadienoic acid
C.A.S. number
24634-16-5
Chemical formula
C6H7KO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formula weight
150.22
3. Description
White or yellowish-white crystals or crystalline powder or granules.
4. Functional uses
Preservative
5. Specifications
5.1. Identification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Solubility
Freely soluble in water; soluble in ethanol.
Test for potassium
Passes test.
Melting range of sorbic acid derived from the sample
132-135oC.
Test for unsaturation
Passes test.
5.2. Purity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loss on drying
Not more than 1%.
Acidity or alkalinity
Not more than about 1% (as sorbic acid or potassium carbonate).
Aldehydes
Not more than 0.1% (as formaldehyde).
Lead
Not more than 2 mg/kg.
5.3. C6H7KO2 content
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tests
6.1. Identification
Test for potassium
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
Melting range of sorbic acid derived from the sample
Acidify a solution of the sample with dilute hydrochloric acid TS. Collect the precipitated sorbic acid on a filter paper, wash free of chloride with water and dry under vacuum over sulfuric acid.
Test for unsaturation
To 2 ml of a 1 in 10 solution of the sample, add a few drops of bromine TS. The colour of the bromine disappears.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loss on drying
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4. (105º, 3 h).
Acidity or alkalinity
Dissolve 1.1 g of the sample in 20 ml of water and add 3 drops of phenolphthalein TS. If the solution is colourless, titrate with 0.1 N sodium hydroxide to a pink colour that persists for 15 sec. Not more than 1.1 ml should be required.
If the solution is pink in colour titrate with 0.1 N hydrochloric acid. Not more than 0.8 ml should be required to discharge the pink colour.
Aldehydes
Prepare a 0.3% solution of the sample, adjust the pH to 4 with 1N HCl and filter. To 5 ml of the filtrate add 2.5 ml of Schiff's reagent TS and allow to stand for 10 - 15 min. Compare the colour with that produced by 5 ml of a control solution containing 15 µg of formaldehyde instead of the sample. The colour of the test solution should not be more intense than that of the control solution.
Lead
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol.4, “Instrumental Methods.”
6.3. Method of essay
Weigh, to the nearest 0.1 mg, 0.25 g of the sample, previously dried at 105º for 3 h. Dissolve in 36 ml of glacial acetic acid and 4 ml acetic anhydride in a 250-ml glass-stoppered flask, warming to effect solution. Cool to room temperature, add 2 drops of crystal violet TS and titrate with 0.1 N perchloric acid in glacial acetic acid to a blue-green end point which persists for at least 30 sec. Perform a blank determination and make any necessary correction.
Each ml of 0.1 N perchloric acid is equivalent to 15.02 mg of C6H7KO2.
ANNEX 3
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR CALCIUM SORBATE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calcium sorbate
INS 203
ADI = 0 - 25 mg/kg bw
2. Definition
Chemical names
Calcium sorbate; calcium salt of trans, trans-2,4-hexadienoic acid.
C.A.S. number
7492-55-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12H14CaO4
Structural formula
Formula weight
262.32
3. Description
Fine white crystalline powder not showing any change in colour after heating at 105oC for 90 min.
4. Functional uses
Preservative
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Identification
Solubility
Soluble in water; practically insoluble in ethanol.
Test for calcium
Passes test.
Melting range of sorbic acid derived from the sample
132-135oC.
Test for unsaturation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Purity
Loss on drying
Not more than 3%.
Fluoride
Not more than 10 mg/kg.
Aldehydes
Not more than 0.1% (as formaldehyde).
Lead
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. C12H14CaO4 content
Not less than 98% and not more than 102% at the dried basis.
6. Tests
6.1. Identification
Test for calcium
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
Melting range of sorbic acid derived from the sample
Acidify a solution of the sample with dilute hydrochloric acid TS. Collect the precipitated sorbic acid on a filter paper, wash free of chloride with water and dry under vacuum over sulfuric acid.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To 2 ml of a 1 in 10 solution of the sample, add a few drops of bromine TS. The colour of the bromine disappears.
6.2. Purity
Loss on drying
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4. (over sulfuric acid in vacuum, 4h).
Fluoride
Tested according to method I, JECFA monograph 1 - Vol.4 (weigh 5 g of the sample to the nearest mg and proceed as directed in the Fluoride Limit Test (Method I or III).
Aldehydes
Prepare a 0.3% solution of the sample, adjust the pH to 4 with 1N HCl and filter. To 5 ml of the filtrate add 2.5 ml of Schiff's reagent TS and allow to stand for 10 - 15 min. Compare the colour with that produced by 5 ml of a control solution containing 15 µg of formaldehyde instead of the sample. The colour of the test solution should not be more intense than that of the control solution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol.4, “Instrumental Methods.”
6.3. Method of essay
Weigh to the nearest mg, 0.25 g of the dried sample. Dissolve in 35 ml of glacial acetic acid and 4 ml of acetic anhydride in a 250-ml glass-stoppered flask, warming to effect solution. Cool to room temperature, add 2 drops of crystal violet TS and titrate with 0.1 N perchloric acid in glacial acetic acid to a blue-green end point which persists for at least 30 sec. Perform a blank determination and make any necessary correction.
Each ml of 0.1 N perchloric acid is equivalent to 13.12 mg of C12H14CaO4.
ANNEX 4
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR BENZOIC ACID
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzoic acid
INS 210
ADI = 0 – 5 mg/kg bw
2. Definition
Chemical names
Benzoic acid, benzenecarboxylic acid, phenylcarboxylic acid
C.A.S. number
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chemical formula
C7H6O2
Structural formula
Formula weight
122.12
3. Description
White crystalline solid, usually in the form of scales or needles, having not more than a faint characteristic odour.
4. Functional uses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Slightly soluble in water, freely soluble in ethanol
Melting range
121oC -123oC
Test for benzoate
Passes test.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
About 4.0 (solution in water)
5.2. Purity
Loss on drying
Not more than 0.5%.
Sublimation test
Passes test (described in “Tests”).
Sulfated ash
Not more than 0.05%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 2 mg/kg.
Readily carbonizable substances
Passes test (described in “Tests”).
Chlorinated organic compounds
Not more than 0.07% (as Cl2).
Readily oxidizable substances
Passes test (described in “Tests”).
5.3. C7H6O2 content
Not less than 99.5% on the dried basis.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Identification
Test for benzoate
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Use 0.1 g of the sample with 0.1 g of calcium carbonate and 5 ml of water.
6.2. Purity
Loss on drying
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sublimation test
Place a small amount of the sample in a dry test tube. Wrap the test tube about 4 cm from the bottom with moistened filter paper. Heat the test tube over a low flame. Benzoic acid sublimes and crystals deposit in the colder part of the test tube leaving no residue at the bottom.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
Readily carbonizable substances
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Dissolve 0.5 g of the sample, weighed to the nearest mg, in 5 ml of sulfuric acid TS. The colour produced should not be darker than a light pink (Matching Fluid Q).
Chlorinated organic compounds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Readily oxidizable substances
Add 1.5 ml of sulfuric acid to 100 ml of water, heat to boiling and add 0.1N potassium permanganate in drops, until the pink colour persists for 30 sec. Dissolve 1 g of the sample, weighed to the nearest mg, in the heated solution, and titrate with 0.1N potassium permanganate to a pink colour that persists for 15 sec. Not more than 0.5 ml should be required.
6.3. Method of essay
Weigh, to the nearest mg, 2.5 g of the dried sample. Dissolve in 15 ml of warm ethanol previously neutralized using phenol red TS as indicator. Add 20 ml of water and titrate with 0.5N sodium hydroxide, using phenolphthalein TS as indicator.
Each ml 0.5N sodium hydroxide is equivalent to 61.06 mg of C7H6O2.
ANNEX 5
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SODIUM BENZOATE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sodium benzoate;
INS 211
ADI = 0 - 5 mg/kg bw
2. Definition
Chemical names
Benzoic acid, benzenecarboxylic acid, phenylcarboxylic acid
C.A.S. number
532-32-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7H5NaO2
Structural formula
Formula weight
144.11
3. Description
White, almost odourless, crystalline powder, flakes or granules
4. Functional uses
Antimicrobial preservative
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Identification
Solubility
Freely soluble in water, sparingly soluble in ethanol.
Test for sodium
Passes test.
Test for benzoate
Passes test.
5.2. Purity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loss on drying
Not more than 1.5%.
Acidity or alkalinity
Passes test (described in “Tests”).
Readily carbonizable substances
Passes test (described in “Tests”).
Chlorinated organic compounds
Not more than 0.07% (as Cl2).
Readily oxidizable substances
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead
Not more than 2 mg/kg.
5.3. C7H5NaO2 content
Not less than 99.0% calculated on the anhydrous basis.
6. Tests
6.1. Identification
Test for sodium
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Use a 10% solution of the sample
6.2. Purity
Loss on drying
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- 105oC, 4 h.
Acidity or alkalinity
Dissolve 2 g of the sample, weighed to the nearest mg, in 20 ml of freshly boiled water. Not more than 0.5 ml of either 0.1N sodium hydroxide or 0.1N hydrochloric acid should be required for neutralization, using phenolphthalein TS as indicator.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dissolve 0.5 g of the sample, weighed to the nearest mg, in 5 ml of sulfuric acid TS. The colour produced should not be darker than a light pink ("Matching Fluid Q") (Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4).
Chlorinated organic compounds
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Test 0.25 g of the sample using 0.5 ml of 0.01N hydrochloric acid in the control.
Readily oxidizable substances
Add 1.5 ml of sulfuric acid to 100 ml of water, heat to boiling and add 0.1N potassium permanganate, dropwise, until the pink colour persists for 30 sec. Dissolve 1 g of the sample, weighed to the nearest mg, in the heated solution, and titrate with 0.1N potassium permanganate to a pink colour that persists for 15 sec. Not more than 0.5 ml should be required.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh, to the nearest mg, 3 g of the sample previously dried for 4 h at 105oC and transfer to a 250-ml Erlenmeyer flask. Add 50 ml of water to dissolve the sample. Neutralize the solution, if necessary, with 0.1N hydrochloric acid, using phenolphthalein TS as indicator. Add 50 ml of ether and a few drops of bromophenol blue TS, and titrate with 0.5N hydrochloric acid, shaking the flask constantly, until the colour of the indicator begins to change. Transfer the lower aqueous layer to another flask. Wash the ethereal layer with 10 ml of water, and add the washing and an additional 20 ml of ether to the separated aqueous layer. Complete the titration with the 0.5N hydrochloric acid, shaking constantly the flask.
Each ml of 0.5N hydrochloric acid is equivalent to 72.05 mg of C7H5NaO2.
ANNEX 6
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR POTASIUM BENZOATE
1. Synonyms
Potasium benzoate;
INS 212
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Definition
Chemical names
Potassium benzoate, potassium salt of benzenecarboxylic acid, potassium salt of phenylcarboxylic acid
C.A.S. number
582-25-2 (anhydrous)
Chemical formula
C7H5KO2.3H2O
Structural formula
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formula weight
160.22 (anhydrous C7H5KO2)
214.27 (trihydrate C7H5KO2.3H2O)
3. Description
White crystalline powder
4. Functional uses
Antimicrobial preservative
5. Specifications
5.1. Identification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Solubility
Freely soluble in water, soluble in ethanol.
Test for potassium
Passes test.
Test for benzoate
Passes test.
5.2. Purity
Loss on drying
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acidity or alkalinity
Passes test (described in “Tests”).
Readily carbonizable substances
Passes test (described in “Tests”).
Chlorinated organic compounds
Not more than 0.07% (as Cl2).
Readily oxidizable substances
Passes test (described in “Tests”).
Lead
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. C7H5KO2 content
Not less than 99.0% calculated on the anhydrous basis.
6. Tests
6.1. Identification
Test for potassium
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Use a 10% solution of the sample.
Test for benzoate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Use a 10% solution of the sample.
6.2. Purity
Loss on drying
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- 105oC, 4 h.
Acidity or alkalinity
Dissolve 2 g of the sample, weighed to the nearest mg, in 20 ml of freshly boiled water. Not more than 0.5 ml of either 0.1N sodium hydroxide or 0.1N hydrochloric acid should be required for neutralization, using phenolphthalein TS as indicator.
Readily carbonizable substances
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dissolve 0.5 g of the sample, weighed to the nearest mg, in 5 ml of sulfuric acid TS. The colour produced should not be darker than a light pink (Matching Fluid Q).
Chlorinated organic compounds
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Test 0.25 g of the sample using 0.5 ml of 0.01N hydrochloric acid in the control.
Readily oxidizable substances
Add 1.5 ml of sulfuric acid to 100 ml of water, heat to boiling and add 0.1N potassium permanganate, dropwise, until the pink colour persists for 30 sec. Dissolve 1 g of the sample, weighed to the nearest mg, in the heated solution, and titrate with 0.1N potassium permanganate to a pink colour that persists for 15 sec. Not more than 0.5 ml should be required.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh to the nearest 0.1 mg, 2.5 to 3 g of the dried sample, and transfer to a 250-ml Erlenmeyer flask. Add 50 ml of water to dissolve the sample. Neutralize the solution, if necessary, with 0.1N hydrochloric acid, using phenolphthalein TS as indicator. Add 50 ml of ether and a few drops of bromophenol blue TS, and titrate with 0.5N hydrochloric acid, shaking the flask constantly, until the colour of the indicator begins to change. Transfer the lower aqueous layer to another flask. Wash the ethereal layer with 10 ml of water, and add the washing and an additional 20 ml of ether to the separated aqueous layer. Complete the titration with the 0.5N hydrochloric acid, shaking constantly the flask.
Each ml of 0.5N hydrochloric acid is equivalent to 80.11 mg of C7H5KO2.
ANNEX 7
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR CALCIUM BENZOATE
1. Synonyms
Monocalcium benzoate;
INS 213
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Definition
Chemical names
Calcium benzoate
C.A.S. number
2090-05-3
Chemical formula
Anhydrous: C14H10CaO4
Monohydrate: C14H10CaO4.H2O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Structural formula
Anhydrous
Formula weight
Anhydrous: 282.31
Monohydrate: 300.32
Trihydrate: 336.36
3. Description
White or colourless crystals, or white powder.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antimicrobial preservative
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Sparingly soluble in water
Test for calcium
Passes test.
Test for benzoate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Purity
Loss on drying
Not more than 17.5%.
Water insoluble matter
Not more than 0.3%.
Acidity or alkalinity
Passes test (described in “Tests”).
Fluoride
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead
Not more than 2 mg/kg.
Chlorinated organic compounds
Not more than 0.07% (as Cl2).
Readily oxidizable substances
Passes test (described in “Tests”).
5.3. C14H10CaO4 content
Not less than 99.0% calculated on the anhydrous basis.
6. Tests
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Test for calcium
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
Test for benzoate
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Purity
Loss on drying
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water insoluble matter
Dissolve 10 g of the sample, weighed to the nearest mg, in 100 ml of hot water. Filter through a Gooch crucible, tared to an accuracy of ±0.2 mg, and wash any residue with hot water. Dry the crucible for 2 h at 105ºC. Cool, weigh and calculate as percentage.
Acidity or alkalinity
Dissolve 2 g of the sample, weighed to the nearest mg, in 20 ml of freshly boiled water. Not more than 0.5 ml of either 0.1N sodium hydroxide or 0.1N hydrochloric acid should be required for neutralization, using phenolphthalein TS as indicator.
Fluoride
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4, Method I or III.
- Weigh 5 g of the sample to the nearest mg.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorinated organic compounds
Test 0.25 g of the sample using 0.5 ml of 0.01N hydrochloric acid in the control.
Readily oxidizable substances
Add 1.5 ml of sulfuric acid to 100 ml of water, heat to boiling and add 0.1N potassium permanganate in drops, until the pink colour persists for 15 sec. Dissolve 1 g of the sample, weighed to the nearest mg, in the heated solution, and titrate with 0.1N potassium permanganate to a pink colour that persists for 15 sec. Not more than 0.5 ml should be required.
6.3. Method of essay
Weigh accurately 0.6 g of the dried sample, dissolve in a mixture of 20 ml of water and 2 ml of dilute hydrochloric acid TS, and dilute to 100 ml with water. While stirring (preferably with a magnetic stirrer) add about 30 ml of 0.05M disodium ethylenediaminetetraacetate from a 50-ml buret, then add 15 ml of sodium hydroxide TS, 40 mg of murexide indicator preparation (an alternative indicator is hydroxynaphthol blue, of which 0.25 g is used - in this case the naphthol green TS is omitted) and 3 ml of naphthol green TS, and continue the titration until the solution is deep blue in colour.
Each ml of 0.05M disodium ethylenediamine tetraacetate is equivalent to 14.116 mg of C14H10CaO4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR ETHYL p-HYDROXYBENZOATE
1. Synonyms
Ethyl p-oxybenzoate; Ethylparaben
INS 214
ADI= 0 – 10 mg/kg bw
2. Definition
Chemical names
Ethyl p-hydroxybenzoate, ethyl ester of p-hydroxybenzoic acid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.A.S. number
120-47-8
Chemical formula
C9H10O3
Structural formula
Formula weight
166.18
3. Description
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Functional uses
Preservative
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Freely soluble in ethanol, ether and propylene glycol.
Melting range
115oC -118oC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Melting range of p-hydroxybenzoic acid derived from the sample is 212- 217o.
5.2. Purity
Loss on drying
Not more than 0.5%.
Sulfated ash
Not more than 0.05%.
Acidity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p-Hydroxybenzoic acid and salicylic acid
Passes test (described in “Tests”).
Lead
Not more than 2 mg/kg.
5.3. C9H10O3 content
Not less than 99.0% calculated on the anhydrous basis.
6. Tests
6.1. Identification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To 0.5 g of the sample add 10 ml of sodium hydroxide TS. Boil for 30 min and concentrate to about 5 ml. Cool, acidify with dilute sulfuric acid TS, collect the precipitate on a filter, and wash thoroughly with water. Dry in a desiccator over sulfuric acid. Determine the melting range of phydroxybenzoic acid so obtained.
6.2. Purity
Loss on drying
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Not more than 0.5% (80º, 2 h).
Sulfated ash
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4, Method I.
- Test 2 g of the sample.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heat 750 mg of the sample with 15 ml of water at 80o for 1 min, cool, and filter. The filtrate should be acid or neutral to litmus. To 10 ml of the filtrate add 0.2 ml of 0.1 N sodium hydroxide and 2 drops of methyl red TS. The solution should be yellow without even a light cast of pink.
p-Hydroxybenzoic acid and salicylic acid
Dissolve 0.5 g of the sample, accurately weighed, in 30 ml of ether, add 20 ml of a 1 in 100 sodium hydrogen carbonate solution, shake, and separate the water layer. Wash the water layer with two 20 ml portions of ether, add 5 ml of dilute sulfuric acid and 30 ml of ether, and shake. Separate the ether layer, and shake with about 10 ml of water. Filter the ether layer, and wash the vessel and the filter with a small amount of ether. Combine the washings and the filtrate, evaporate ether on a water bath, and dry the residue over sulfuric acid to constant weight. The weight of the residue should not exceed 5 mg. Dissolve any residue in 25 ml of water, heat to about 70o , filter, and add a few drops of dilute ferric chloride TS. No violet to reddish violet colour should be produced.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.3. Method of essay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Each ml of N sodium hydroxide is equivalent to 166.18 mg of C9H10O3.
ANNEX 9
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR METHYL p-HYDROXYBENZOATE
1. Synonyms
Methyl p-oxybenzoate; Methylparaben
INS 218
ADI = 0 - 10mg/kg bw
2. Definition
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl p-hydroxybenzoate, methyl ester of p-hydroxybenzoic acid
C.A.S. number
99-76-3
Chemical formula
C8H8O3
Structural formula
Formula weight
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Description
Almost odourless, small, colourless crystals or a white, crystalline powder.
4. Functional uses
Preservative
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Slightly soluble in water; freely soluble in ethanol and propylene glycol; soluble in ether.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125oC -128oC.
Test for p-hydroxybenzoate
Melting range of p-hydroxybenzoic acid derived from the sample is 212- 217o.
5.2. Purity
Loss on drying
Not more than 0.5%.
Sulfated ash
Not more than 0.05%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Passes test (described in “Tests”).
p-Hydroxybenzoic acid and salicylic acid
Passes test (described in “Tests”).
Lead
Not more than 2 mg/kg.
5.3. C8H8O3 content
Not less than 99.0% calculated on the anhydrous basis.
6. Tests
6.1. Identification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Test for p-hydroxybenzoate
To 0.5 g of the sample add 10 ml of sodium hydroxide TS. Boil for 30 min and concentrate to about 5 ml. Cool, acidify with dilute sulfuric acid TS, collect the precipitate on a filter, and wash thoroughly with water. Dry in a desiccator over sulfuric acid. Determine the melting range of phydroxybenzoic acid so obtained.
6.2. Purity
Loss on drying
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Over silica gel, 5 h.
Sulfated ash
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4, Method I (Test 2 g of the sample).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heat 750 mg of the sample with 15 ml of water at 80o for 1 min, cool, and filter. The filtrate should be acid or neutral to litmus. To 10 ml of the filtrate add 0.2 ml of 0.1 N sodium hydroxide and 2 drops of methyl red TS. The solution should be yellow without even a light cast of pink.
p-Hydroxybenzoic acid and salicylic acid
Dissolve 0.5 g of the sample, accurately weighed, in 30 ml of ether, add 20 ml of a 1 in 100 sodium hydrogen carbonate solution, shake, and separate the water layer.
Wash the water layer with two 20 ml portions of ether, add 5 ml of dilute sulfuric acid and 30 ml of ether, and shake. Separate the ether layer, and shake with about 10 ml of water.Filter the ether layer, and wash the vessel and the filter with a small amount of ether. Combine the washings and the filtrate, evaporate ether on a water bath, and dry the residue over sulfuric acid to constant weight. The weight of the residue should not exceed 5 mg. Dissolve any residue in 25 ml of water, heat to about 70o , filter, and add a few drops of dilute ferric chloride TS. No violet to reddish violet colour should be produced.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.3. Method of essay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh, to the nearest mg, 2 g of the dried sample and transfer into a flask. Add 40 ml of N sodium hydroxide and rinse the sides of the flask with water. Cover with a watch glass, boil gently for 1 h and cool. Add 5 drops of bromothymol blue TS and titrate the excess sodium hydroxide with N sulfuric acid, comparing the colour with a buffer solution TS (pH 6.5) containing the same proportion of indicator. Perform a blank determination with the reagents and make any necessary correction.
Each ml of N sodium hydroxide is equivalent to 152.2 mg of C8H8O3.
ANNEX 10
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SULFUR DIOXIDE
1. Synonyms
INS 220
ADI = 0 - 0.7 mg/kg bw
2. Definition
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7446-09-5
Structural formula
SO2
Formula weight
64.07
3. Description
Colourless, non-flammable gas, with strong, pungent, suffocating odour. Its vapour density is 2.26 times that of air at atmospheric pressure and 0oC. The specific gravity of the liquid is about 1.436 at 0o/4oC. At 20o the solubility is about 10 g of SO2 per 100 g of solution. It is normally supplied under pressure in containers in which it is present in both liquid and gaseous phases.
Caution: Sulfur dioxide gas is intensely irritating to the eyes, throat, and upper respiratory system. Liquid sulfur dioxide may cause skin burns, which result from the freezing effect of the liquid on tissue. Safety precautions to be observed in handling of the material are specified in technical brochures from liquid sulfur dioxide manufacturers, suppliers or organizations of gas manufacturers or suppliers.
4. Functional uses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Soluble in water (36 v in 1 v) and ethanol (114 v in 1 v) (tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4).
Test for sulfurous substances
Passes test.
Oxidizing activity
Passes test.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water
Not more than 0.05%.
Non-volatile residue
Not more than 0.05%.
Selenium
Not more than 20 mg/kg.
Lead
Not more than 5 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not less than 99.9 % SO2 by weight.
6. Tests
6.1. Identification
Test for sulfurous substances
The sample blackens filter paper moistened with mercurous nitrate TS.
Oxidizing activity
Expose a filter paper, treated with potassium iodate and starch TS, to the sample. A blue colour is developed that fades on continued exposure.
6.2. Purity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Transfer about 50 ml of liquid sulfur dioxide into a Karl Fischer titration jar, determine the weight of the sample taken, and determine the water content by Karl Fischer Method.
Non-volatile residue
Measure out 200 ml of sulfur dioxide (288 g) into a 250-ml Erlenmeyer flask, and determine the weight of sample taken by the loss in weight of the sample bomb. Evaporate to dryness on a steam bath, and displace the residual vapours with dry air. Wipe the flask dry, cool in a desiccator, and weigh.
Selenium
- A 2.0-ml portion of the Sample Solution meets the requirements of the Selenium Limit Test, Method II.
- For sampling and sample preparation, see “Tests”.
Lead
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.3. Sampling
Samples of sulfur dioxide may be safely withdrawn from a tank or transfer lines, either of which should be equipped with a 1-cm nozzle and valve. Samples should be taken in bombs constructed of 316 stainless steel, designed to withstand 7 MPa (1000 psig) and equipped with 316 stainless steel needle valves on both ends. To draw a sample, the bomb is first flushed with dry air to remove any sulfur dioxide, remaining from previous sample drawings, and then attached to the tank or transfer lines with a solid pipe connection. A hose is connected to the other end of the bomb and submerged in either a weak caustic solution or water. Any gas in the bomb is discharged into the caustic or water by first opening the valve at the pipe end, followed by slowly opening at the valve at the hose end. When all of the gas is dispelled and liquid sulfur dioxide begins to emerge into the solution, the valve at the hose end is blocked off. The other valves are then tightly closed, and the bomb is detached from the pipe connecting it to the tank or transfer line Approximately 15% of the liquid sulfur dioxide in the bomb is then discharged into the water or caustic solution. The bomb is then capped at its end and transferred to the laboratory for analysis.
Caution: The bomb should never be stored with more than 85% of the total water capacity of the bomb.
Sample Solution for the Determination of Lead, and Selenium: Measure out 100 ml of sulfur dioxide (144 g) into a 125-ml Erlenmeyer flask, and determine the weight of sample taken by the loss in weight of the sample bomb. Evaporate to dryness on a steam bath, add 3 ml of nitric acid and 10 ml of water to the dry flask, and warm gently on a hot plate for 15 min. Transfer the contents of the flask to a 100-ml volumetric flask, dilute to volume with water, and mix. Transfer a 10.0-ml aliquot into a second 100-ml volumetric flask, dilute to volume with water, and mix.
Note: The tests in which this solution is to be used will be accurate assuming a 144 g sample has been taken; if not, the weight of sample actually taken must be considered in the calculations.
6.4. Method of essay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANNEX 11
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SODIUM SULFITE
1. Synonyms
Disodium sulfite;
INS 221
ADI=0 – 0.7 mg/kg bw as SO2
2. Definition
Chemical names
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.A.S. number
7757-83-7
Chemical formula
Na2SO3
Formula weight
126.04
3. Description
White powder with not more than a faint odour of sulfur dioxide.
4. Functional uses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Freely soluble in water; sparingly soluble in ethanol.
Test for sodium
Passes test.
Test for sulfite
Passes test.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
8.5 - 10.0 (1 in 10 soln).
Thiosulfate
Not more than 0.1%.
Iron
Not more than 10 mg/kg.
Lead
Not more than 2 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 5 mg/kg.
5.3. Na2SO3 content
Not less than 95.0%.
6. Tests
6.1. Identification
Test for sodium
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Test for sulfite
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Purity
Thiosulfate
A 10% solution of the sample should remain clear on acidification with sulfuric or hydrochloric acid.
Iron
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Use 0.5 ml of Iron Standard Solution (5 µg Fe) in the control.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selenium
Reagents:
Hydrochloric acid, hydrazinium sulfate, standard selenium solution (100 µg Se/ml)
Procedure:
Weigh 2.0 ± 0.1 g of sample and transfer to a 50-ml beaker. Add 10 ml water, 5 ml hydrochloric acid and boil to remove SO2.
Into a second beaker, weigh 1.0 ± 0.1 g of sample, add 0.05 ml standard selenium solution and proceed as above.
To each beaker add 2 g hydrazinium sulfate and warm to dissolve. Let stand for 5 min. Dilute the contents of each beaker to 50 ml in a Nessler tube and compare the colour of the two solutions. The sample should be less pink than the sample with the added standard.
6.3. Method of essay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh 250 mg of the sample, add to 50.0 ml of 0.1 N iodine in a glassstoppered flask, and stopper the flask. Allow to stand for 5 min, add 1 ml of hydrochloric acid and titrate the excess iodine with 0.1 N sodium thiosulfate, adding starch TS as the indicator.
Each ml of 0.1 N iodine is equivalent to 6.302 mg of Na2SO3.
ANNEX 12
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SODIUM HYDROGEN SULFITE
1. Synonyms
Sodium hydrogen sulfite;
INS 222
ADI =0 - 0,7 mg/kg bw as SO2
2. Definition
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chemical names
Sodium hydrogen sulfite, sodium bisulfite
C.A.S. number
7631-90-5
Chemical formula
NaHSO3
Formula weight
104.06
3. Description
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Functional uses
Antibrowning agent, antioxidant, preservative
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Freely soluble in water; sparingly soluble in ethanol
Test for sodium
Passes test.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Passes test.
5.2. Purity
Water insolubles
Passes test (described in “Tests”).
pH
2.5 - 4.5 (1 in 10 soln).
Iron
Not more than 10 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 2 mg/kg.
Selenium
Not more than 5mg/kg.
5.3. SO2 content
Not less than 58.5% and not more than 67.4% of SO2
6. Tests
6.1. Identification
Test for sodium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Test for sulfite
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Purity
Water insolubles
Dissolve 20 g of the sample in 200 ml of water. The solution should be clear with only a trace of suspended matter.
Iron
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Use 0.5 ml of Iron Standard Solution (5 µg Fe) in the control.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
Selenium
Reagents:
Hydrochloric acid, hydrazinium sulfate, standard selenium solution (100 µg Se/ml)
Procedure:
Weigh 2.0 ± 0.1 g of sample and transfer to a 50-ml beaker. Add 10 ml water, 5 ml hydrochloric acid and boil to remove SO2.
Into a second beaker, weigh 1.0 ± 0.1 g of sample, add 0.05 ml standard selenium solution and proceed as above.
To each beaker add 2 g hydrazinium sulfate and warm to dissolve. Let stand for 5 min. Let stand for 5 min. Dilute the contents of each beaker to 50 ml in a Nessler tube and compare the colour of the two solutions. The sample should be less pink than the sample with the added standard.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh 0.2 g of the sample, to the nearest mg, add 50.0 ml of 0.1 N iodine in a glass-stoppered flask, and stopper the flask. Allow to stand for 5 min, add 1 ml of hydrochloric acid, and titrate the excess iodine with 0.1 N sodium thiosulfate, adding starch TS as the indicator.
Each ml of 0.1 N iodine is equivalent to 3.203 mg of SO2.
ANNEX 13
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SODIUM METABISULFITE
1. Synonyms
Sodium metabisulfite;
INS 223
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Definition
Chemical names
Sodium disulfite, disodium pentaoxodisulfate, disodium pyrosulfite
C.A.S. number
7681-57-4
Chemical formula
Na2S2O5
Formula weight
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Description
White crystals or crystalline powder having an odour of sulfur dioxide.
4. Functional uses
Antibrowning agent, antioxidant, flour treatment agent, preservative
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Freely soluble in water; sparingly soluble in ethanol.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Passes test.
Test for sulfite
Passes test.
5.2. Purity
Water insolubles
Passes test (described in “Tests”).
pH
4.0 - 4.5 (1 in 10 soln).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 0.1%.
Iron
Not more than 10 mg/kg.
Lead
Not more than 2 mg/kg.
Selenium
Not more than 5 mg/kg.
5.3. Na2S2O5 content
Not less than 90.0%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Identification
Test for sodium
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Test for sulfite
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Purity
Water insolubles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiosulfate
A 10% solution of the sample should remain clear on acidification with sulfuric or hydrochloric acid.
Iron
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Use 0.5 ml of Iron Standard Solution (5 µg Fe) in the control.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
Selenium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrochloric acid, hydrazinium sulfate, standard selenium solution (100 µg Se/ml)
Procedure:
Weigh 2.0 ± 0.1 g of sample and transfer to a 50-ml beaker. Add 10ml ml water, 5 ml hydrochloric acid and boil to remove SO2.
Into a second beaker, weigh 1.0 ± 0.1 g of sample, add 0.05 ml standard selenium solution and proceed as above.
To each beaker add 2 g hydrazinium sulfate and warm to dissolve. Let stand for 5 min. Let stand for 5 min. Dilute the contents of each beaker to 50 ml in a Nessler tube and compare the colour of the two solutions. The sample should be less pink than the sample with the added standard.
6.3. Method of essay
Weigh 0.2 g of the sample, to the nearest mg, add 50.0 ml of 0.1 N iodine in a glass-stoppered flask, and stopper the flask. Allow to stand for 5 min, add 1 ml of hydrochloric acid and titrate the excess iodine with 0.1 N sodium thiosulfate, adding starch TS as the indicator.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANNEX 14
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR POTASSIUM METABISULFITE
1. Synonyms
Potassium metabisulfite;
INS 224
ADI=0 - 0.7 mg/kg bw as SO2
2. Definition
Chemical names
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.A.S. number
16731-55-8
Chemical formula
K2S2O5
Formula weight
222.33
3. Description
Colourless free-flowing crystals, crystalline powder, or granules, usually having an odour of sulfur dioxide.
4. Functional uses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Soluble in water; insoluble in ethanol.
Test for potassium
Passes test.
Test for sulfite
Passes test.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water insolubles
Passes test (described in “Tests”).
Thiosulfate
Not more than 0.1%.
Iron
Not more than 10 mg/kg.
Lead
Not more than 2 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 5 mg/kg.
5.3. K2S2O5 content
Not less than 90.0%.
6. Tests
6.1. Identification
Test for potassium
Passes test.
Test for sulfite
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Purity
Water insolubles
Dissolve 20 g of the sample in 200 ml of water. The solution should be clear with only a trace of suspended matter.
Thiosulfate
A 10% solution of the sample should remain clear on acidification with sulfuric or hydrochloric acid.
Iron
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Use 0.5 ml of Iron Standard Solution (5 µg Fe) in the control.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
Selenium
Reagents:
Hydrochloric acid, hydrazinium sulfate, standard selenium solution (100 µg Se/ml)
Procedure:
Weigh 2.0 ± 0.1 g of sample and transfer to a 50-ml beaker. Add 10 ml water, 5 ml hydrochloric acid and boil to remove SO2.
Into a second beaker, weigh 1.0 ± 0.1 g of sample, add 0.05 ml standard selenium solution and proceed as above.
To each beaker add 2 g hydrazinium sulfate and warm to dissolve. Let stand for 5 min. Let stand for 5 min. Dilute the contents of each beaker to 50 ml in a Nessler tube and compare the colour of the two solutions. The sample should be less pink than the sample with the added standard.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh 250 mg of the sample, add to 50.0 ml of 0.1 N iodine in a glass stoppered flask, and stopper the flask. Allow to stand for 5 min, add 1 ml of dilute hydrochloric acid TS and titrate the excess iodine with 0.1 N sodium thiosulfate, using starch TS as the indicator.
Each ml of 0.1 N iodine is equivalent to 5.558 mg of K2S2O5.
ANNEX 15
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR POTASSIUM SULFITE
1. Synonyms
Potassium sulfite;
INS 225
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Definition
Chemical names
Potassium sulfite
C.A.S. number
10117-38-1
Chemical formula
K2SO3
Formula weight
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Description
White, odourless, granular powder.
4. Functional uses
Antibrowning agent, antioxidant, preservative
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Freely soluble in water; slightly soluble in ethanol.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Passes test.
Test for sulfite
Passes test.
5.2. Purity
Alkalinity
Between 0.25 and 0.45% as K2CO3.
Iron
Not more than 10 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 2 mg/kg.
Selenium
Not more than 5 mg/kg.
5.3. K2SO3 content
Not less than 90.0%.
6. Tests
6.1. Identification
Test for potassium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Test for sulfite
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Purity
Alkalinity
Dissolve 1 g of the sample in 20 ml of water and add 25 ml of 3% hydrogen peroxide, previously neutralized to methyl red TS. Mix thoroughly, cool to room temperature, and titrate with 0.02 N hydrochloric acid. Perform a blank determination using 25 ml of neutralized hydrogen peroxide solution. Each ml of 0.02 N hydrochloric acid is equivalent to 1.38 mg of K2CO3.
Iron
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Use 0.5 ml of Iron Standard Solution (5 µg Fe) in the control.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
Selenium
Reagents:
Hydrochloric acid, hydrazinium sulfate, standard selenium solution (100 µg Se/ml)
Procedure:
Weigh 2.0 ± 0.1 g of sample and transfer to a 50-ml beaker. Add 10 ml water, 5 ml hydrochloric acid and boil to remove SO2.
Into a second beaker, weigh 1.0 ± 0.1 g of sample, add 0.05 ml standard selenium solution and proceed as above.
To each beaker add 2 g hydrazinium sulfate and warm to dissolve. Let stand for 5 min. Let stand for 5 min. Dilute the contents of each beaker to 50 ml in a Nessler tube and compare the colour of the two solutions. The sample should be less pink than the sample with the added standard.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh accurately about 0.75 g of the sample and dissolve in a mixture of 100 ml of 0.1 N iodine and 5 ml of dilute hydrochloric acid TS. Titrate the excess iodine with 0.1 N sodium thiosulfate, adding starch TS as the indicator.
Each ml of 0.1 N iodine is equivalent to 7.912 mg of K2SO3.
ANNEX 16
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR NISIN
1. Synonyms
INS 234
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nisin is a mixture of closely related antimicrobial polypeptides produced by strains of Lactococcus lactis subsp. lactis under appropriate fermentation conditions.
Nisin preparation consists of nisin and sodium chloride with an activity of not less than 900 units per mg. Nisin preparation is stable at ambient temperatures and upon heating under acid conditions (maximum stability at pH 3).
C.A.S. number
1414-45-5
Chemical formula
C143H230N42O37S7
Structural formula
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dhb=dehydrobutyrine
Formula weight
Ca. 3354
3. Description
White to light brown micronized powder
4. Functional uses
Antimicrobial preservative
5. Specifications
5.1. Identification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Solubility
Soluble in water and insoluble in non-polar solvents
Differentiation from other antimicrobial substances
Passes test.
5.2. Purity
Loss on drying
Not more than 3.0% (105oC , 2 h)
Lead
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Microbiological criteria
Salmonella species: Absent in 25 g of sample
Total coliforms: Not more than 30 per gram
Escherichia coli: Absent in 25 g sample
5.3. Content
Not less than 900 IU of nisin per milligram and not less than 50% sodium chloride
6. Tests
6.1. Identification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Stability to acid: Suspend a 100-mg sample in 0.02 N hydrochloric acid as described in “Standard stock solution” under Method of Assay. Boil this solution for 5 min.
Using the method of assay described below, determine the nisin activity. No significant loss of activity is noted following this heat treatment. The calculated nisin concentration of the boiled sample is 100% +/- 5% of the assay value. Adjust the pH of the nisin solution to 11.0 by adding 5N sodium hydroxide. Heat the solution at 65° for 30 min, and then cool. Adjust the pH to 2.0 by adding hydrochloric acid dropwise. Again determine the nisin concentration using the assay method described below. Complete loss of the antimicrobial activity of nisin is observed following this treatment.
- Tolerance of Lactococcus lactis to high concentrations of nisin: Prepare cultures of Lactococcus lactis (ATCC 11454, NCIMB 8586) in sterile skim m (<1% fat) milk by incubating for 18 h at 30°. Prepare one or more flasks containing 100 ml of litmus milk, and sterilize at 121° for 15 min. Suspend 0.1 g of sample in the sterilized litmus milk, and allow to stand at room temperature for 2 h. Add 0.1 ml of the L. lactis culture, and incubate at 30° for 24 h. L. lactis will grow in this concentration of sample (about 1000 IU/ml); however, it will not grow in similar concentrations of other antimicrobial substances. This test will not differentiate nisin from subtilin.
6.2. Purity
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.2. Method of essay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Determination of nisin activity (Based on the method of Friedman and Epstein, J. Gen. Microbiol. 5: 830, 1951)
Preparation of the test organism:
Lactococcus lactis sbsp .cremoris (ATCC 14365, NCDO 495) is subcultured daily in sterile separated milk by transferring one loopful to a McCartney bottle of litmus milk and incubating at 30o. Prepare inoculated milk for the assay by inoculating a suitable quantity of sterile skim milk with 2 percent of a 24 h culture, and place it in a water-bath at 30o for 90 min. Use immediately.
Standard stock solution:
Dissolve an accurately weighed quantity of standard nisin in 0.02N hydrochloric acid to give a solution containing 5 000 units/ml. Immediately before use, dilute the solution further with 0.02N hydrochloric acid to give 50 units/ml. (NOTE: Nisin preparation containing 2.5 % nisin, minimum potency of 10 6 IU/g, obtainable from Sigma, St Louis, USA or Fluka, Buchs, Switzerland, may be used for the Standard Stock Preparation, as well as, the preparation under the name of Nisaplin, available from Danisco, Copenhagen, Dennmark).
Sample solution:
Weigh an amount of sample sufficient to ensure that corresponding tubes of the sample and standard series match, i.e. within close limits, the nisin content in the sample and standard is the same. Dilute the sample solution in 0.02 N hydrochloric acid to give an estimated concentration of 50 units of nisin per ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prepare a 0.0125% solution of resazurin in water immediately before use.
Procedure:
Pipet graded volumes (0.60, 0.55, 0.50, 0.45, 0.41, 0.38, 0.34, 0.31, 0.28, 0.26 ml) of the 50 unit per ml sample and standard solutions into rows of 10 dry 6-inches x 5/8-inch bacteriological test-tubes. Add 4.6 ml of the inoculated milk to each by means of an automatic pipetting device. The addition of inoculated milk is made in turn across each row of tubes containing the same nominal concentration, not along each row of ten tubes. Place the tubes in a water-bath at 30o for 15 min, then cool in an ice water bath while adding 1 ml resazurin solution to each. The addition is made with an automatic pipetting device, in the same order used for the addition of inoculated milk. Thoroughly mix the contents of the tubes by shaking. Continue incubation at 30o in a water-bath for a further 3-5 min.
Examine the tubes under fluorescent light in a black matt-finish cabinet. The sample tube of the highest concentration which shows the first clear difference in colour (i.e. has changed from blue to mauve) is compared with tubes of the standard row to find the nearest in colour. Make further matches at the next two lower concentrations of the sample and standard. Interpolation of matches may be made at half dilution steps. As the standard tubes contain known amounts of nisin, calculate the concentration of nisin in the sample solution. Obtain three readings of the solution and average them. Calculate the activity in terms of IU per gram of preparation.
NaCl
Accurately weigh about 100 mg of sample, and transfer to a porcelain casserole. Add 100 ml water, 2 ml 2% dextrin soln, and 1 ml 0.1% dichlorofluoroscein soln. Mix, and titrate with 0.1 N silver nitrate soln until the silver chloride flocculates and the mixture acquires a faint pink colour.
Sodium chloride,% (w/w):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
V is the volume of silver nitrate solution consumed (ml)
N is the normality of the silver nitrate solution
58.5 is the formula weight of sodium chloride, and
W is the weight of the sample (mg).
ANNEX 17
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR HEXAMETHYLENE TERTRAMINE
1. Synonyms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 239
ADI = 0 - 0.15 mg/kg bw.
2. Definition
Chemical names
1,3,5,7-tetraazatricylo[3.3.1.13,7]-decan; hexamethylen- tetramin
C.A.S. number
100-97-0
Chemical formula
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Structural formula
Formula weight
140.19
3. Description
Nearly odourless, colourless lustrous crystals, or white crystalline powder.
4. Functional uses
Antimicrobial preservative
5. Specifications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Solubility
Freely soluble in water, soluble in ethanol.
Test for formaldehyde
Passes test.
Ammonium
Passes test.
5.2. Purity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 2.0%.
Sulfated ash
Not more than 0.05%.
Test for ammonia
Passes test (described in “Tests”).
Lead
Not more than 2 mg/kg.
5.3. C6H12N4 content
Not less than 99.0% on the dried basis.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Identification
Test for formaldehyde
Heat a 1 in 10 solution of the sample with dilute sulfuric acid TS. Formaldehyde is liberated, recognizable by its odour and by its darkening of paper moistened with silver ammonium nitrate TS.
Ammonium
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Purity
Loss on drying
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulfated ash
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4, Method I (Test 2 g of the sample).
Test for ammonia
Add 1 ml of Nessler's reagent TS to 10 ml of a 5% solution of the sample. The mixture should not be darker than a mixture of 1 ml of the reagent in 10 ml of water.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.3. Method of essay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh, to the nearest 0.1 mg, 1 g of the sample, previously dried for 4 h over phosphorus pentoxide. Transfer into a beaker and add 40.00 ml of N sulfuric acid. Boil gently adding water from time to time, if necessary, until the odour of formaldehyde is no longer perceptible. Cool, add 20 ml of water, and methyl red TS and titrate the excess acid with N sodium hydroxide.
Each ml of N sulfuric acid is equivalent to 35.05 mg of C6H12N4.
ANNEX 18
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR DIMETHYL DICARBONATE
1. Synonyms
Dimethyl dicarbonate; DMDC, dimethyl pyrocarbonate
INS 242
2. Definition
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimethyl dicarbonate
C.A.S. number
004-525-33-1
Chemical formula
C4H6O5
Structural formula
Formula weight
139.09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Colourless liquid.
Caution: Corrosive to eyes and skin and toxic by inhalation and ingestion; must be kept in a tightly sealed container to exclude moisture.
4. Functional uses
Preservative
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Soluble in water with decomposition; miscible with toluene.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The infrared spectrum of the sample corresponds with the reference infrared spectrum below.
5.2. Purity
Dimethyl dicarbonate
Not more than 0.2%.
Lead
Not more than 2 mg/kg.
5.3. C4H6O5 content
Not less than 99.8%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Purity
Dimethyl dicarbonate
Apparatus:
Gas chromatograph with a flame ionization detector, equipped for capillary gas chromatography, and inlet part for the "on column" technique (e.g., Carlo Erba Fraktovap 4160, or Hewlett-Packard 5880 or 5792).
- Capillary: 50 m SE 30-D (internal diameter: 0,3 mm).
- Potentiometric recorder, 1 mV.
- Microliter syringes with quartz needles, contents 0,010 ml, suitable
Operating conditions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Injection block: Room temperature (approximately 25o)
- Detector: 200o.
- Capillary Tube: Initial temperature 30o; Preliminary phase 5 min, Rate of ascent 40o/min; Final temperature 120o, Final phase 5 min.
Carrier gas:
- Preliminary pressure: 3.0 bar (Helium)
- Capillary tubes: Approx. 11 ml/min
- Make-up gas: 28 ml/min
- Hydrogen: 35 ml/min
- Air: 300 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reagents:
Methylisobutylketone, purest grade.
Procedure:
Accurately weigh about 10 g of the sample to the nearest mg (W1 mg) into a rolled rim vial. Add in a quantity of dimethyl-isobutylketone (W2 mg), corresponding to the anticipated dimethylcarbonate content. Seal the rolled rim vial, mix well and inject 0.002 ml.
Retention times:
dimethylcarbonate: Approx. 2 min
methylisobutylketone: Approx. 4.5 min
dimethyldicarbonate: Approx. 8 min
Typical Chromatogram in 7.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
F1: peak area of dimethylcarbonate
F2: peak area of the standard
K: a Correction Factor for dimethylcarbonate
Remarks:
1. It should be noted the DMDC is sensitive to moisture and heat.
2. If so-called peak splits occur to some extent at the given gaschromatography conditions, then the peak areas are best determined by summation of the areas under both peaks.
3. The correction factor for dimethylcarbonate should be determined with corresponding test solutions in DMDC which is to the greatest extent possible free of dimethylcarbonate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hamilton syringes with Metal needles can result in a partial decomposition of the DMDC.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.2. Method of essay
Introduce about 70 ml of pure acetone into a 150-ml glass beaker. Using a disposable 2 ml syringe weigh 1.0-1.3 g of the sample to an accuracy of ±0.1 mg into the glass beaker. Pipette exactly 20 ml dibutyl amine solution (add chlorobenzene to 120 g dibutyl amine until the 1 L mark is reached) while stirring. Titrate the solution potentiometrically with 1N hydrochloric acid. Run a blank test.
Calculate the % of dimethyldicarbonate from:
Where:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 = amount of hydrochloric acid used for titration of the blank (ml)
t = normality of hydrochloric acid
W = weight of sample (g)
7. Spectrum and chromatogram
7.1. Infrared spectrum
7.2. Typical chromatogram
ANNEX 19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Synonyms
Propionic acid; propanoic acid; ethylformic acid; methylacetic acid
INS 280
ADI “Not limited”
2. Definition
Chemical names
Propionic acid
C.A.S. number
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chemical formula
C3H6O2
Structural formula
Formula weight
74.08
3. Description
An oily liquid with a slightly pungent odour
4. Functional uses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Specifications
5.1. Identification
Solubility
Miscible with water and ethanol.
Specific gravity
d2020 = 0.993 – 0.997.
5.2. Purity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138.5 - 142.5o.
Non-volatile residue
Not more than 0.01% when dried at 140o to constant weight
Formic acid
Not more than 0.1%.
Aldehydes
Not more than 0.2% (as propionaldehyde)
Lead
Not more than 2 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not less than 99.5% on dried basis.
6. Tests
6.1. Purity
Formic acid
Dissolve 15 g of sodium hydroxide in 50 ml of water, cool, add 6 ml of bromine, stirring to effect complete solution, and dilute to 2,000 ml with water. Transfer 25.0 ml of this solution, into a 250 ml, glass-stoppered Erlenmeyer flask containing 100 ml of water, and add 10 ml of a 1 in 5 solution of sodium acetate and 10.0 ml of the sample. Allow to stand for 15 min, add 5 ml of a 1 in 4 solution of potassium iodide and 10 ml of hydrochloric acid, and titrate with 0.1 N sodium thiosulfate just to the disappearance of the brown colour.Perform a blank determination. The difference between the volume of 0.1 N sodium thiosulfate required for the blank and that required for the sample is not more than 4.4 ml.
Aldehydes
Transfer 10.0 ml of the sample into a 250-ml glass-stoppered conical flask containing 50 ml of water and 10.0 ml of a 1 in 8 solution of sodium bisulfite. Stopper the flask, and shake vigorously. Perform a blank determination. Allow the mixture to stand for 30 min, then titrate with 0.1N iodine to the same brownish yellow end-point obtained with a blank treated with the same quantities of the same reagents. The difference between the volume of 0.1N iodine required for the blank and that required for the sample is not more than 7 ml.
Lead
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.2. Method of essay
Mix 3 g of the sample, weighed to the nearest 0.1 mg, with 50 ml of water in a 250-ml flask. Add phenolphthalein TS, and titrate with 1N sodium hydroxide to the first appearance of a faint pink end-point which persists for at least 30 sec.
Each ml of 1N sodium hydroxide is equivalent to 74.08 mg of C3H6O2.
ANNEX 20
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SODIUM PROPIONATE
1. Synonyms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 281
ADI “Not limited”
2. Definition
Chemical names
Sodium propionate
C.A.S. number
137-40-6
Chemical formula
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Structural formula
Formula weight
96.06
3. Description
White or colourless, hygroscopic crystals with not more than a faint characteristic odour.
4. Functional uses
Preservative, antimould and antirope agent.
5. Specifications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Solubility
Freely soluble in water, soluble in ethanol.
Test for sodium
Passes test.
Test for propionate
Passes test.
Test for alkali salt of organic acid
Passes test.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loss on drying
Not more than 4.0%.
pH
7.5 - 10.5 (1 in 10 soln).
Water-insoluble matter
Not more than 0.1%.
Iron
Not more than 50.0 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 5 mg/kg.
5.3. C3H6NaO2 content
Not less than 99.0% on the dried basis.
6. Tests
6.1. Identification
Test for sodium
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
Test for propionate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Test for alkali salt of organic acid
Ignite the sample at a relatively low temperature. The alkaline residue effervesces with acid.
6.2. Purity
Loss on drying
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4. (105º, 2 h).
Water-insoluble matter
Weigh 5 g of the sample to the nearest mg, transfer into a 100-ml beaker and add 50 ml of water. Stir until all the sample appears to be completely dissolved. Filter through a Gooch crucible, tared to an accuracy of ± 0.2 mg. Rinse the beaker with 20 ml of water. Dry the crucible with its contents in a 60º oven to constant weight. Cool in a desiccator, weigh, and calculate as percentage.
Iron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Test 0.5 g of the sample as described in the Limit Test using 2.5 ml of Iron Standard Solution (25 µg Fe) in the control.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.3. Method of essay
Weigh, to the nearest mg, 3 g of the sample previously dried at 105º for 1 h, into a distillation flask and add 200 ml of 50% phosphoric acid. Boil for 2 h and collect the distillate. During distillation keep the volume in the flask at about 200 ml by adding water using a dropping funnel. Titrate with 1N sodium hydroxide using phenolphthalein TS as indicator to the first appearance of a faint pink end-point which persists for at least 30 sec.
Each ml of 1N sodium hydroxide corresponds to 96.06 mg of C3H5NaO2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SODIUM HYPOSULFITE
1. Synonyms
Sodium hyposulfite;
INS 539
ADI = 0 - 0.7 mg/kg bw
2. Definition
Chemical names
Sodium thiosulfate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7772-98-7
Chemical formula
Na2S2O3.5H2O
Formula weight
248.17
3. Description
Colourless crystals or coarse crystalline powder; deliquesces in moist air and effloresces in dry air above 33o.
4. Functional uses
Antibrowning agent, antioxidant, sequestrant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Identification
Solubility
Very soluble in water; insoluble in ethanol
Reducing activity
Passes test.
Test for sodium
Passes test.
Thiosulfate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Purity
Loss on drying
32-37% (40-45o , 16 h, under vacuum).
Iron
Not more than 10 mg/kg.
Selenium
Not more than 5 mg/kg.
Lead
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Na2S2O3 content
Not less than 99.0% on the dried basis.
6. Tests
6.1. Identification
Reducing activity
To a 1 in 10 solution of the sample add a few drops of iodine TS; the colour is discharged.
Test for sodium
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Purity
Iron
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Use 0.5 ml of Iron Standard Solution (5 µg Fe) in the control.
Selenium
Reagents
Hydrochloric acid, hydrazinium sulfate, standard selenium solution (100 µg Se/ml).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weigh 2 ± 0.1 g of sample and transfer to a 50-ml beaker.
Into a second beaker, weigh 1.0 ± 0.1 g of sample, add 0.05 ml standard selenium solution and proceed as above.
To each beaker, add 10 ml water, 5 ml hydrochloric acid and boil to remove SO2; then add 2 g hydrazinium sulfate and warm to dissolve. Dilute the contents of each beaker to 50 ml in a Nessler tube and compare the colour of the two solutions. The sample should be less pink than the sample with the added standard.
Lead
- Tested according to JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol. 4, “Instrumental Methods.”
6.3. Method of essay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Each ml of 0.1 N iodine is equivalent to 15.81 mg of Na2S2O3.
;
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-12:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất bảo quản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | QCVN4-12:2010/BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 22/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-12:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất bảo quản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video