Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

1. Tên khác, chỉ số

Potassium iodate

INS. 917

2. Định nghĩa

 

Tên hóa học

Kali iodat

Mã số C.A.S.

7758-05-6

Công thức phân tử

KIO3

Khối lượng phân tử

214,02

3. Cảm quan

Dạng bột tinh thể màu trắng, không mùi.

4. Chức năng

Chất dinh dưỡng bổ sung, tác nhân oxi hóa.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính

 

Độ tan

Tan trong nước; không tan trong etanol.

Kali

Phải có phản ứng đặc trưng của kali.

Iodat (IO3-)

Phải có phản ứng đặc trưng của iodat (IO3-).

5.2. Độ tinh khiết

Giảm khối lượng khi sấy

Không được quá 0,5% (sấy ở 1500C trong 3h).

Tính acid hoặc tính kiềm

 Đạt yêu cầu mô tả trong phần phương pháp thử.

Chì

Không được quá 2,0 mg/kg.

5.3. Hàm lượng

Hàm lượng KIO3 không được nhỏ hơn 99,0% và không được quá 101,0% tính theo chế phẩm đã sấy khô.


6. Phương pháp thử

Các yêu cầu kỹ thuật được thử theo hướng dẫn trong JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ các phép thử được hướng dẫn riêng trong phụ lục này; có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.

6.1. Định tính

Thử Iodat (IO3-)

Nhỏ vào dung dịch mẫu thử một giọt hồ tinh bột (TS) và một vài giọt acid hypophosphorous (H4P2O6), dung dịch xuất hiện màu xanh, trong.

6.2. Độ tinh khiết

Tính acid hoặc tính kiềm

Cho 5,0g mẫu vào 40 ml nước đun sôi để nguội, hòa tan bằng cách đung nóng, khuấy đều, làm lạnh dung dịch và nhỏ 3 giọt phenolphtalein (TS). Quan sát màu sắc:

 - Nếu dung dịch có màu hồng, thêm 0,4 ml acid HCl 0,01N, dung dịch phải trong, không màu.

 - Nếu dung dịch không màu, thêm 1,2 ml dung dịch NaOH 0,01N, dung dịch phải có màu hồng.

Chì

Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.

6.3. Định lượng

Cân 100 mg (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử đã được sấy ở 1050C trong 3 giờ, hòa tan với 50 ml nước trong bình nón thủy tinh nút mài 250 ml. Thêm 3g Kali iodid (KI), sau đó thêm 3ml dung dịch acid HCl (3 trong 10) và đậy nắp bình. Để yên trong 5 phút, thêm vào 100ml nước lạnh rồi chuẩn độ I2 giải phóng bằng Natri thiosunphat 0,1N, thêm dung dịch chỉ thị hồ tinh bột (TS) khi gần đạt điểm tương đương, chuẩn độ tiếp đến điểm kết thúc chuẩn độ. Tiến hành làm mẫu trắng song song. Mỗi ml Natri thiosulphat 0,1N tương đương với 3,567 mg KIO3.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 3-6:2011/BYT về kali iodat được sử dụng để bổ sung iod vào thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: QCVN3-6:2011/BYT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: ***
Ngày ban hành: 13/01/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 3-6:2011/BYT về kali iodat được sử dụng để bổ sung iod vào thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…