Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

STT

Tên chỉ tiêu

Mức tối đa

1

Hàm lượng cadimi, mg/kg

0,4

2

Hàm lượng asen, mg/kg

1,0

3

Hàm lượng chì, mg/kg

0,2

- Giới hạn tối đa độc tố vi nấm cho phép:

STT

Tên chỉ tiêu

Mức tối đa

1

Hàm lượng aflatoxin B1, μg/kg

5

2

Hàm lượng aflatoxin tổng số, μg/kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. Chất lượng gạo xuất kho

Gạo xuất kho dự trữ quốc gia phải đảm bảo yêu cầu chất lượng theo quy định tại Bảng các chỉ tiêu chất lượng của gạo xuất kho dự trữ quốc gia (Phụ lục 1b).

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Lấy mẫu

3.1.1. Lấy mẫu

3.1.1.1. Lấy mẫu trong quá trình nhập kho

Lấy mẫu để xác định các chỉ tiêu chất lượng gạo được thực hiện theo TCVN 9027: 2011 (ISO 24333: 2009) Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.

3.1.1.2. Lấy mẫu trong quá trình bảo quản và xuất kho

- Đối với lô gạo có số lượng đến 150 tấn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sơ đồ lấy mẫu đối với lô gạo có số lượng đến 150 tấn: 10 khu vực

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image001.jpg

- Đối với lô gạo có số lượng trên 150 tấn.

Mẫu được lấy tại 4 mặt xung quanh của lô gạo. Hai mặt có diện tích nhỏ lấy mẫu mỗi mặt tại 3 khu vực khác nhau đại diện cho phía trên, giữa và phía giáp nền. Hai mặt có diện tích lớn, lấy mẫu 5 khu vực: 2 khu vực giáp nền, 2 khu vực phía trên và 1 khu vực giữa. Mỗi lô gạo lấy tối thiểu 16 khu vực, mỗi khu vực lấy 2 bao sát nhau, mỗi bao lấy 0,1 kg.

Sơ đồ lấy mẫu đối với lô gạo có số lượng trên 150 tấn: 16 khu vực

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image002.jpg

3.1.2. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm

Từ mẫu ban đầu lấy theo điểm 3.1.1 lấy ra 3 kg mẫu chung. Dùng dụng cụ chia mẫu để lấy 1,5 kg làm mẫu thử nghiệm, 1,5 kg còn lại dùng làm mẫu lưu.

3.2. Phương pháp thử các ch tiêu chất lượng của gạo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.1. Đánh giá cảm quan

Trong thời gian chuẩn bị mẫu cần kiểm tra mùi, nấm mốc, côn trùng sống, hạt gạo có bóng không. Ghi chép lại tất cả các nhận xét về mùi, số lượng côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường, đnh bóng.

3.2.2. Xác đnh độ ẩm

Xác định độ ẩm: Thực hiện theo ISO 712: 2009 Cereals and cereal products - Determination ot moisture content - Routine reference method (Ngũ cốc và các sn phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp đối chứng thông dụng) hoặc có thể sử dụng phương pháp xác định độ ẩm khác cho kết quả có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.

3.2.2.1. Dụng cụ và thiết bị

- Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,001 g.

- Chén (cốc) cân bằng kim loại hoặc bằng thủy tinh, có nắp đậy kín.

- Tủ sấy, có thể khống chế được nhiệt độ ở 130°C đến 133°C.

- Bình hút ẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Làm bằng vật liệu không hút ẩm;

+ Dễ làm sạch, có dung tích vừa với lượng mẫu cân;

+ Có khả năng nghiền nhanh v cho kích thước hạt sau khi nghiền đồng đều, không sinh nhiệt đáng kể và kín (không tiếp xúc với không khí bên ngoài);

+ Có khả năng điều chỉnh để hạt sau khi nghiền lọt hết qua sàng lỗ vuông kích thước 1,7 mm x 1,7 mm.

3.2.2.2. Cách tiến hành

Điều chỉnh máy (cối) nghiền để nhận được hạt sau khi nghiền lọt hết qua sàng lỗ vuông có kích thước 1,7 mm x 1,7 mm. Nghiền 1 lượng mẫu nhỏ và bỏ đi. Sau đó tiến hành nghiền nhanh và cân ngay khoảng 5 g mẫu thử. Cân lượng mẫu đã nghiền với độ chính xác đến 0,001 g. Cho vào chén cân có nắp (chén cân và nắp đã được sấy trước đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác đến 0,001 g). Mở nắp chén cân rồi đặt chén cân vào trong tủ sấy, (nắp để bên cạnh trong tủ sấy). Tiến hành sấy mẫu ở nhiệt độ 130°C đến 133°C trong vòng 120 min (± 5 min) kể từ khi tủ sấy đạt được 130°C đến 133°C.

Lấy nhanh chén cân ra khỏi tủ sấy, đậy nắp và đặt vào bình hút ẩm. Sau khoảng 30 min đến 45 min khi chén nguội đến nhiệt độ phòng thì đem cân với độ chính xác đến 0,001 g.

Độ ẩm của gạo (W) tính bằng phần trăm, được xác định theo công thức:

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image003.gif

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m1 là khối lượng mẫu trước khi sấy, tính bằng gam.

m2 là khối lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.

Kết quả phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1% gi trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

3.2.3. Xác định mức xát

3.2.3.1. Thuốc thử

- Kali hydroxit, dạng tinh thể, loại tinh khiết.

- Etanol, 96% (thể tích).

- Hỗn hợp dung dịch kali hydroxit và etanol.

Dùng 250 ml nước cất để hòa tan 5 g kali hydroxit đựng trong bình cầu dung tích 1 lít, cho 750 ml etanol vào bình cầu và lắc kỹ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

- Kính lúp, độ phóng đại 5 lần đến 12 lần.

- Kẹp gắp hạt.

- Hộp petri, đường kính 90 mm.

- Đĩa thủy tinh hoặc dĩa sứ.

- Bình cầu, dung tích 1 lít.

- Ống đong, dung tích 100 ml hoặc 50 ml.

- Giấy lọc.

- Cân, có độ chính xác đến 0,01 g,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ phần mẫu thử 2 (xem Phụ lục 4), lấy 3 mẫu, mỗi mẫu 50 g. Với mỗi mẫu, lấy ngẫu nhiên 100 hạt gạo nguyên cho vào hộp petri. Rót 20 ml hỗn hợp dung dịch kali hydroxit-etanol vào hộp petri cho ngập hoàn ton mẫu. Đậy kín và để yên trong 30 min. Gạn b hết dung dịch và chuyển toàn bộ gạo lên giấy lọc, để trong 5 min cho khô tự nhiên. Hạt gạo xát dối (còn cám) sẽ có màu nâu sáng, hạt gạo xát kỹ (chỉ còn nội nhũ) sẽ có màu vng nhạt.

Sử dụng kính lúp và dùng kẹp chọn tất cả các hạt có màu nâu sáng với diện tích lớn hơn 1/4 diện tích bề mặt ca hạt hoặc những hạt có tổng chiều dài các sọc nâu sáng lớn hơn hoặc bằng chiều dài của hạt gạo v cho vào đĩa sứ hoặc đĩa thủy tinh sạch. Tiến hành đếm số hạt trong dĩa.

3.2.3.4. Tính và biểu thị kết quả

Tỷ lệ hạt gạo xát dối có trong mẫu gạo là số hạt gạo xát dối đếm được. Lấy trung bình cộng của ba kết qu phân tích và lm tròn số đến hàng đơn vị. So sánh kết qu thu được với Bảng B.1 để đánh giá mức xát của gạo.

Bảng B.1 - Đánh giá mức xát của gạo

Mức xát

Tỷ lệ hạt gạo xát dối, %, không lớn hơn

Rất kỹ

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Vừa phải

25

Bình thường

40

3.2.4. Xác định thóc lẫn và tạp chất

3.2.4.1. Cách tiến hành

Từ phần mẫu thử 1 (xem Phụ lục 4), cân 500 g mẫu, chính xác đến 0,01 g, cho lên sàng có đường kính lỗ 1,0 mm. Lắc tròn sàng bằng tay với tốc độ từ 100 r/min đến 120 r/min trong 2 min, mỗi phút đổi chiều một lần. Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở phần trên sàng gộp với phần tạp chất nhỏ dưới đáy sàng cho vào cốc thủy tinh khô sạch, đã biết trước khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất và cốc, chính xác đến 0,01 g, từ đó suy ra khối lượng tạp chất, mt.

Đổ phần mẫu còn lại trên sàng (sau khi loại bỏ tạp chất) ra khay, tiến hành nhặt và đếm số hạt thóc lẫn trong gạo trắng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tỷ lệ tạp chất, Xt, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image004.gif

trong đó:

mt là tổng khối lượng tạp chất, tính bằng gam (g);

m là khối lượng phần mẫu thử 1, tính bằng gam (g).

Kết quả phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1% giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

- Tỷ lệ thóc lẫn được tính bằng số hạt thóc có trong 1 kg gạo, nghĩa là lấy số hạt thóc đếm được (3.2.4.1) nhân với 2.

3.2.5. Xác định hạt nguyên, tấm và tấm nhỏ

3.2.5.1. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cân các phần đã phân riêng như trên, chính xác đến 0,01 g.

3.2.5.2. Tính kết quả

a) Tỷ lệ hạt nguyên, X1 tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image005.gif

trong đó:

m1 là khối lượng hạt nguyên, tính bằng gam (g);

m là khối lượng phần mẫu thử 3, tính bằng gam (g).

b) Tỷ lệ tấm, X2, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image006.gif

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Tỷ lệ tấm nhỏ, X3, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức :

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image007.gif

trong đm3 là khối lượng tấm nhỏ, tính bằng gam (g)

Kết quả phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1% giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

3.2.6. Xác định kích thước hạt

3.2.6.1 Cách tiến hành

Trong phần hạt nguyên (3.2.5.1), lấy ngẫu nhiên 2 mẫu, mỗi mẫu 100 hạt gạo trắng nguyên vẹn. Dùng dụng cụ đo kích thước để đo chiều dài từng hạt. Tính giá trị chiều dài trung bình hạt của mỗi mẫu (L1L2).

3.2.6.2. Tính kết quả

Chiều dài trung bình hạt được tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu giá trị http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image009.gifx100 lớn hơn 2 thì trả lại toàn bộ số hạt vào khay và tiến hành lặp lại theo 3.2.6.1.

3.2.7. Xác định hạt đỏ, hạt sọc đỏ, hạt xát dối, hạt vàng, hạt bạc phấn, hạt bị hư hỏng, hạt xanh non, hạt gạo nếp

3.2.7.1 Cách tiến hành

Từ phần mẫu thử 4 (xem Phụ lục 4), cân 100 g mẫu, chính xác đến 0,01 g. Loại b thóc và tạp chất, sau đó đổ toàn bộ gạo lên khay men trắng, dàn đều mẫu và tiến hành phân loại hạt bằng cách nhặt vào các cốc thủy tinh sạch đã biết trước khối lượng từng loại hạt: hạt đỏ, hạt sọc đỏ, hạt xát dối, hạt vàng, hạt bạc phấn, hạt bị hư hỏng, hạt xanh non, hạt gạo nếp. Cân riêng từng cốc chứa các loại hạt, chính xác đến 0,01 g, từ đó suy ra khối lượng từng loại hạt.

3.2.7.2. Tính kết quả

Tỉ lệ từng loại hạt (Xi), tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image010.gif

trong đó:

mi là khối lượng từng loại hạt, tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân (đối với chỉ tiêu hạt vàng, hạt bị hư hỏng báo cáo kết quả chính xác đến hai chữ số thập phân).

3.2.8. Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Theo phụ lục 2.

3.2.9. Xác định hàm lượng kim loại nặng

3.2.9.1. Xác định hàm lượng cadimi, theo TCVN 7603: 2007.

3.2.9.2. Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 7601: 2007.

3.2.9.3. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 7602: 2007.

3.2.10. Xác định hàm lượng độc tố vi nấm

3.2.10.1. Xác định hàm lượng aflatoxin B1, theoTCVN 7596:2007 (ISO 16050:2003).

3.2.10.2. Xác định hàm lượng aflatoxin tổng số, theo TCVN 7596: 2007 (ISO 16050:2003).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN, QUY TRÌNH NHẬP, XUẤT

4.1. Về công nghệ bảo quản

Gạo lưu kho dự trữ quốc gia được bảo quản theo công nghệ bảo quản kín bổ sung khí N2 duy trì nồng độ ≥ 98%, nhằm giảm đến mức thấp nhất nồng độ khí ôxy trong lô gạo ≤ 2%, hạn chế quá trình ôxy hóa làm suy giảm chất lượng gạo và các hoạt động sống của côn trùng, vi sinh vật.

4.2. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị

4.2.1. Túi PVC

Túi bọc kín lô gạo được gia công từ màng PVC (Polyvinylclorua) bao gồm tấm phủ (mặt trên và bốn mặt xung quanh lô gạo) và tm sàn. Màng PVC có độ dày (0,5 ± 0,03) mm, đảm bảo TCVN 5820: 1994 Màng mng PVC - Yêu cầu kỹ thuật. Màng PVC được gắn kết với nhau bằng keo dán PVC hoặc bằng các thiết bị dán chuyên dụng theo kích thước của lô gạo, đảm bảo độ kín các đường dán trong quá trình gắn kết các tấm màng PVC với nhau.

4.2.2. Khí N2 dùng trong bảo quản gạo

- Khí N2: Loại N2 kỹ thuật có hàm lượng khí N2 cao nhất quy định tại TCVN 3286 - 79 Nitơ kỹ thuật

- Khí N2 đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng để nạp vào lô gạo sau khi lô gạo đã đạt yêu cầu về độ kín.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Palet được sử dụng trong trường hợp cần thiết, điều kiện kho tàng chưa đảm bảo, nền kho ẩm thấp; palet phải khô, sạch và được xử lý sát trùng trước khi kê xếp gạo; chịu tải trọng tối thiểu 3 tấn/m2; đảm bảo không gây xước, rách túi PVC.

4.2.4. Thiết b, phụ kiện hút, nạp khí và xác định độ kín khí

- Thiết bị hút khí có công suất đảm bảo hút được không khí trong lô hàng đạt áp suất âm tối thiểu là 1000 Pa (Pascan).

- Áp kế (Manomet) đảm bảo đo được áp suất trong lô gạo với mức sai số cho phép ± 2%.

- Vòi dẫn khí là một ống nhựa dẻo đường kính từ 0,5 cm đến 1 cm. Một đầu gắn vào đỉnh lô gạo, đầu còn lại gắn vào áp kế để kiểm tra áp suất trong lô gạo.

- Ống dẫn khí nạp vào lô gạo là một ống cao su hoặc nhựa dẻo chịu áp lực đường kính khong 3 cm độ dài bằng một phần ba chiều dài lô gạo, được gắn một van khóa khí cách đầu ống từ 10 cm đến 15 cm để dẫn khí từ bình khí vào trong lô gạo.

4.2.5. Thiết bị đo nồng độ khí N2

Thiết bị đo nồng độ khí N2 chuyên dụng với mức sai số cho phép ± 0,3%.

4.2.6. Các dụng cụ, thiết bị khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.7. Bao bì đóng gói

Gạo dự trữ quốc gia được đóng tịnh 50 kg/bao. Bao chứa gạo được dệt từ loại sợi Polypropylen (PP) màu trắng, đầu bao được may bằng hai đường chỉ trắng, Bao chứa gạo phải mới, bền chắc, khô sạch không mốc, không nhiễm sâu, mọt, hóa chất, không có mùi lạ; khối lượng một vỏ bao (120 ± 10) g.

4.3. Quy trình nhập

4.3.1. Chuẩn bị kho

- Làm phẳng nhẵn nền kho, tường kho.

- Vệ sinh và sát trùng kho, các vật tư dùng để kê lót kho nhập gạo: Màng, palet, cầu đổ thóc...

4.3.2. Kỹ thuật định hình gia công túi PVC bảo quản

- Túi bảo quản kín lô gạo được gia công từ màng PVC bao gồm tấm phủ và tấm sàn. Chiều dài và chiều rộng túi lớn hơn kích thước khối hạt tối thiểu 20 cm, chiều cao túi lớn hơn từ 20 cm đến 30 cm so với chiều cao khối hạt.

- Tri tấm sàn và xếp palet (nếu có).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Trải phẳng tấm sàn theo vị trí lô gạo đã xác định.

+ Trong trường hợp sử dụng palet thì palet được xếp chắc chắn lên tấm sàn cách đều các cạnh tấm sàn từ 25 cm đến 30 cm. Yêu cầu khi xếp, điều chỉnh palet phải nhẹ tay, không được rê, kéo làm xước, rách màng. Trong lúc chưa dán kín lô gạo, phần màng nền xung quanh palet cần cuộn lại tránh bị dẫm đạp và bụi bẩn.

- Tấm phủ được dán với tấm sàn làm kín lô gạo sau khi nhập đầy lô.

4.3.3. Quy trình kiểm tra khi nhập kho

4.3.3.1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu liên quan

Lô gạo chuyển đến nhập kho phải kèm theo Giấy xác nhận đảm bảo đủ tiêu chuẩn chất lượng nhập kho theo quy định tại Mục 2.1 của Quy chuẩn này do tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp.

4.3.3.2. Kiểm tra bao bì, khối lượng gạo nhập kho

- Kiểm tra bao bì đóng gi theo quy định tại điểm 4.2.7 và theo hợp đồng đã ký kết.

- Gạo được qua cân 100% hoặc cân theo hình thức giám định theo thỏa thuận ca các bên. Tổng số gạo giao nhận đúng với số lượng theo hợp đồng đã ký.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.3.3. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng của lô hàng

Sau khi đã kiểm tra tại tiết 4.3.3.1 và 4.3.3.2 đảm bảo theo yêu cầu quy định, kỹ thuật viên đơn vị dự trữ quốc gia lấy mẫu đại diện của lô hàng theo quy định tại khoản 3.1 Mục 3 của Quy chuẩn. Kỹ thuật viên kiểm tra, phân tích chỉ tiêu chất lượng gạo theo quy định tại điểm 2.1.1 và 2.1.2 khoản 2.1 Mục 2 ca Quy chuẩn.

4.3.4. Kê xếp gạo trong kho

- Các bao gạo cần được xếp ngay ngắn, thẳng hàng để mặt lô không bị lồi lõm lượn sóng. Lớp bao đầu tiên xếp nhô ra ngoài cạnh palet từ 5 cm đến 10 cm (không để các cạnh palet cọ sát vào màng PVC). Các hàng bao phía trên xếp thu dần vào sao cho đnh lô tạo với chân lô theo phương thẳng đứng một góc từ 3° đến 5°. Các đầu miệng bao không để quay ra phía ngoài lô.

- Không xếp gối các đầu bao lên nhau nhằm tạo ra các khe hở để khí nạp vào nhanh chóng phân bổ đều trong toàn lô.

- Trong cùng một lớp các bao được xếp đan khóa vào nhau (xem hnh vẽ). Toàn bộ lô gạo khi xếp xong đảm bảo vững chắc không bị nghiêng, đổ trong quá trình bảo quản.

- Gạo được xếp thành lô, mỗi lô có khối lượng không lớn hơn 300 tấn tuỳ theo kích thước, loại hình kho; đảm bảo lớp trên cùng cách trần kho không nhỏ hơn 1,5 m. Lô gạo cách tường không nhỏ hơn 0,5 m, các lô cách nhau không nhỏ hơn 0,8 m. Trường hợp không sử dụng palet, các bao gạo thuộc lớp sát nền xếp cách nhau từ 3 cm đến 5 cm để đảm bảo độ thông thoáng.

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image011.gif

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image012.gif

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lớp thứ hai (lớp chẵn)

4.4. Quy trình bảo quản

4.4.1. Làm kín lô gạo

- Sau khi gạo được chất xếp đủ khối lượng quy định, tiến hành chỉnh sửa lớp bao trên đỉnh lô; vệ sinh quét sạch gạo bị rơi vãi, bụi, rác trong phạm vi lô.

- Thao tác nhẹ nhàng trùm tấm phủ lô theo đúng vị trí các cạnh lô gạo và điều chỉnh để tấm phủ dàn đều các mặt lô gạo.

- Việc dán kín lô có thể thực hiện từ giữa lô về 2 góc hoặc ngược lại.

- Điều chỉnh để tấm phủ tiếp xúc khớp với riềm tấm sàn.

- Mối dán đảm bảo kín và chắc (nếu dán bằng keo thì vệt dán rộng khoảng 5 cm).

- Kỹ thuật dán giống như khi dán tấm sàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra: Sau khi lô gạo đã được dán kín toàn bộ cần kiểm tra lại toàn bộ mối dán, chú ý kiểm tra kỹ ở 4 góc lô. Những vị trí chưa đảm bảo phải xử lý gia cố ngay.

- Lắp đặt ống hút nạp khí: Đặt chính giữa lô phía cửa kho cách nền kho từ 10 cm đến 30 cm, được tạo bởi một ống nhựa cứng đường kính khoảng 3 cm xuyên qua tấm phủ. Phần ống ngoài lô gạo dài từ 20 cm đến 30 cm, có một van khóa khí cách miệng ống từ 10 cm đến 15 cm. Phần ống cn lại nằm trong lô gạo được khoan 4 hàng lỗ so le dọc theo ống, đường kính lỗ khoan 0,5 cm, khoảng cách giữa 2 lỗ trong cùng hàng khoảng 10 cm để giúp cho việc hút khí nhanh và khi nạp khí sẽ phân bổ đều.

Phần màng PVC tiếp xúc với ống phải đảm bảo kín, không bị bong trong suốt thời gian bảo quản.

4.4.2. Phương pháp thử độ kín của lô gạo

- Gắn áp kế kín vào vòi dẫn khí và tiến hành hút khí.

- Cho máy hút khí hoạt động và thường xuyên theo dõi mức nước ở áp kế. Hút khí lô gạo tới mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 100 mm (áp suất âm 980,7 Pa) khóa van ở cửa hút khí đồng thời tắt máy.

- Theo dõi ghi chép:

+ Sau khi khoá van, chờ 5 min để ổn định, ghi lại mức cột nước trên áp kế và bấm đồng hồ theo dõi thời gian di chuyển của cột nước.

+ Xác định khoảng thời gian độ chênh cột nước giảm xuống cn 85 mm (áp suất âm 833,6 Pa). Khoảng thời gian đó đạt mức từ 40 min trở lên thì lô gạo được coi là đảm bảo độ kín, nếu ở mức dưới 40 min thì cần tiến hành các biện pháp kiểm tra xử lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra, xử lý màng b thủng, hở: Để dò tìm các điểm thủng, hở gây lọt khí cần chọn thời điểm yên tĩnh, hút khí lô gạo tới mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 100 mm (áp suất âm 980,7 Pa), tập trung lắng nghe hoặc c thể dùng các thiết bị khuyếch đại âm thanh thông thường để kiểm tra phát hiện, xử lý. Trước hết phải kiểm tra lại toàn bộ các vị trí lộ diện ở xung quanh lô gạo (cần chú kiểm tra ở các mối dán ghép, cửa hút nạp khí, gốc lô và van khóa).

Trường hợp sau khi kiểm tra vẫn không phát hiện được điểm rò thủng thì tiến hành bốc dỡ từng phần lô gạo để tìm phát hiện chỗ hở, xử lý làm kín.

4.4.3. Hút khí tăng cường

Lô gạo sau khi thử và kiểm tra độ kín đảm bảo yêu cầu, thì thực hiện tăng cường hút khí trong lô gạo ra ngoài nhằm giảm nhiệt, ẩm lô gạo và ổn định lô gạo, theo dõi độ kín lô gạo. Thực hiện hút không khí trong lô gạo ra ngoài khoảng 5 lần đến 7 lần (chọn thời điểm khô ráo trong ngày hút khí tới mức cho phép, hút khí sau khi cột nước của áp kế về mức cân bằng và khi mực nước trên áp kế trở lại thăng bằng cho hút tiếp).

4.4.4. Các phương thức bảo quản

4.4.4.1. Phương thức bảo qun kín bổ sung khí N2

4.4.4.1.1. Thao tác nạp khí N2

- Khi lô gạo đã đảm bảo độ kín thì tiến hành nạp khí N2

- Nạp từ từ khí N2 vào lô gạo. Khi khối lượng khí nạp đến mức 0,6 kg N2/tấn gạo, màng căng phồng thì tạm thời dừng nạp, chờ một thời gian cho khí N2 thẩm thấu vào gạo thì tiến hành kiểm tra nồng độ khí N2. Nếu nồng độ khí N2 đạt dưới 98% th tiếp tục nạp bổ sung số lượng khí còn lại theo định mức 0,8 kg N2/tấn gạo. Trường hợp nồng độ khí chưa đạt 98% cần kiểm tra độ kín của lô gạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đo và ghi lại nồng độ khí N2 sau khi kết thúc đợt nạp khí (thông thường sau 10-15 ngày để khí thẩm thấu vào lô gạo mới đo nồng độ khí).

4.4.4.1.2. Yêu cầu nồng độ khí N2 trong quá trình bảo quản

- Nồng độ N2 trong lô gạo sau khi nạp cần đạt từ 98% trở lên tương đương khối lượng N2 từ 0,7kg đến 0,8 kg N2/tấn gạo; nồng độ N2 trong lô gạo giảm nhanh hay chậm phụ thuộc chủ yếu vào độ kín của lô gạo.

- Khi nồng độ N2 giảm xuống dưới 98% cần nạp bổ sung để đảm bảo ở mức ≥ 98%.

4.4.4.2. Phương thức bo quản áp suất thấp

Trong trường hợp lô gạo nhập kho bảo quản chờ bổ sung khí N2 và những lô gạo đang bảo quản kín có bổ sung N2 xuất không hết lô mà thời gian bảo quản số lượng gạo còn lại dưới 02 tháng thì thực hiện theo phương thức bảo quản áp suất thấp.

- Sau khi lô gạo được kiểm tra, đảm bảo độ kín, tiến hành hút khí tới mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 100 mm (áp suất âm 980,7 Pa). Khi áp suất trong lô gạo giảm còn mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 10 mm (áp suất âm 98 Pa) thì tiếp tục hút khnhư trên.

- Thường xuyên duy trì mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 10 mm (áp suất trong lô gạo tối thiểu áp suất âm 98 Pa) và theo dõi ghi chép diễn biến áp suất trên áp kế. Trường hợp cột nước trên áp kế trở lại vị trí cân bằng trước 24 h cần kiểm tra dò tìm và khắc phục đ tìm chỗ hở, rò khí.

- Ch hút khí vào thời điểm thời tiết khô ráo (độ ẩm tương đối ca không khí nhỏ hơn 80 %).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.5. Chế độ vệ sinh

- Vệ sinh lô hàng: Lau sạch màng bằng giẻ mềm.

- Vệ sinh thường xuyên trong kho: Trần, tường, các cửa ra vào, cửa thông gió.

- Vệ sinh ngoài kho: Phải quét dọn hàng ngày hè kho, sân kho; hàng tuần dãy cỏ xung quanh kho, vệ sinh hệ thống cống rãnh quanh kho.

4.4.6. Công tác kiểm tra

4.4.6.1. Kiểm tra hàng ngày

- Kiểm tra phát hiện các diễn biến bất thường về mức độ căng phồng của màng phủ lô gạo. Xác định nguyên nhân màng bị thủng, rò rỉ khí và có giải pháp khắc phục kịp thời.

- Đối với lô gạo bảo quản theo phương thức áp suất thấp, theo dõi mức chênh lệch cột nước, khi mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 10 mm thì tiếp tục hút khí theo quy định tại 4.4.4.2.

- Quan sát diễn biến tình trạng và mức độ đọng sương (nếu có); đề xuất, thực hiện giải pháp khắc phục sự cố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nồng độ khí trong lô gạo: Mỗi tháng kiểm tra một lần, theo dõi diễn biến của nồng độ khí có trong lô gạo để kịp thời có biện pháp xử lý.

- Chất lượng gạo: Hàng quý lấy mẫu đưa về đơn vị dự trữ quốc gia kiểm tra các chỉ tiêu: Cảm quan, độ ẩm, hạt vàng, tình trạng nấm mốc...

4.4.6.3. Kiểm tra bất thường

Kiểm tra tình hình chất lượng, công tác bảo quản khi có sự cố xảy ra hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên.

4.5. Quy trình xuất kho

- Mở van khóa khí để cân bằng áp suất khí trong và ngoài lô gạo.

- Cắt tấm màng PVC: Cắt xung quanh chân sát với tấm sàn (cắt sát theo đường dán).

- Xuất gạo theo nguyên tắc: Trong một lô xuất theo từng hàng bao từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong, xuất gọn từng lô hàng. Trường hợp lô gạo buộc phải xuất thành nhiều đợt phải có phương án bo quản phù hợp, ch mở tấm phủ để lô gạo thông thoáng trước khi xuất kho 2 h.

4.6. Vận chuyển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7. Báo cáo chất lượng gạo

- Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc nhập kho, Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia chỉ đạo các bộ phận chuyên môn báo cáo chất lượng gạo nhập kho về cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách.

- Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc báo cáo đơn vị dự trữ quốc gia tình hình chất lượng gạo bảo qun trước ngày 25 hàng tháng, riêng tháng cuối của qu báo cáo trước ngày 20 của tháng.

- Hàng quý, đơn vị dự trữ quốc gia tổng hợp, báo cáo cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách tình hình chất lượng gạo bảo quản trước ngày 20 tháng cuối quý, trường hợp đột xuất đơn vị gửi báo cáo riêng.

- Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc xuất kho, đơn vị dự trữ quốc gia gửi báo cáo chất lượng gạo xuất kho và tình hình hao hụt gạo về cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách.

5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5.1. Yêu cầu về nhà kho

- Kho bảo quản gạo dự trữ phải là loại kho kín, mái che chống nắng, mưa, gió, bão... đảm bảo ngăn được tác động trực tiếp của các yếu tố thời tiết.

- Tường và nền kho không bị thấm, ẩm ướt, đọng sương trong mùa mưa ẩm, mặt nền kho đảm bảo phẳng, nhẵn, chịu tải trọng tối thiểu 3 tấn/m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kho chứa gạo phải thường xuyên sạch, trong kho không có mùi lạ; xung quanh kho phải quang đãng, đảm bảo thoát nước tốt, cách ly các nguồn nhiễm bn, ha chất. Yêu cầu kỹ thuật cụ thể đối với kho bảo quản gạo:

+ Kho thoáng mát, nhiệt độ trong kho không lớn hơn 35°C đối với kho A1 mái tôn và kho K; không lớn hơn 32°C đối với kho cuốn, kho A1 cải tiến, kho I.

+ Độ ẩm tương đối trong kho không lớn hơn 80%.

Khi vượt quá yêu cầu quy định, các đơn vị dự trữ quốc gia cần có giải pháp khắc phục đảm bảo đng điều kiện bảo quản.

5.2. Kiểm tra chất lượng gạo nhập kho và xuất kho

5.2.1. Kiểm tra chất lượng gạo nhập kho

Gạo chuyển đến nhập kho phải có Giấy xác nhận đảm bảo đủ tiêu chuẩn chất lượng dự trữ quốc gia quy định tại Mục 2.1 của Quy chuẩn này do các đơn vị có chức năng chứng nhận. Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc nhận gạo kiểm tra các chỉ tiêu theo quy định tại điểm 2.1.1 và 2.1.2 của Quy chuẩn; đối với quy định về yêu cầu an toàn thực phẩm tại điểm 2.1.3 công nhận theo kết quả kiểm tra của Giấy xác nhận. Kỹ thuật viên bảo quản lập phiếu kiểm tra chất lượng gạo nhập kho theo hướng dẫn tại mẫu C77-HD ban hành theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính hưng dẫn kế toán dự tr quốc gia.

Trường hợp khi khách hàng không đồng ý với kết quả kiểm tra của đơn vị dự trữ quốc gia thì hai bên cùng nhau ly mẫu phân tích. Nếu hai bên không thống nhất kết quả phân tích thì trưng cầu tại tổ chức đánh giá sự phù hợp thứ ba. Kết quả thử nghiệm này sẽ là căn cứ để xem xét nhập kho dự trữ quốc gia. Mọi chi phí thử nghiệm và thiệt hại (nếu có) do bên đánh giá sai chịu trách nhiệm.

5.2.2. Kiểm tra chất lượng xuất kho

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Lập biên bản nhập đầy kho

Mỗi lô gạo sau khi kết thúc nhập, chuẩn bị đưa vào bảo quản phải lập biên bản nhập đầy kho theo quy định (nội dung theo hướng dẫn tại mẫu số C76-HD ban hành theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 ca Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia).

Biên bản kết thúc nhập kho được lập thnh 04 bản có đầy đủ chữ ký của th kho bảo quản, kỹ thuật viên bảo quản, kế toán đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc, Lãnh đạo đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc theo quy định, trong đó:

- 01 bản gửi đơn vị dự trữ quốc gia (Phòng Kỹ thuật bảo quản);

- 03 bản để tại đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc (01 bản thủ kho lưu hồ sơ tại lô kho; 01 bản do kỹ thuật viên lưu theo dõi; 01 bản giao cho bộ phận kế toán).

5.4. Lập phiếu kiểm nghiệm chất lượng

Ngay sau khi lô gạo nhập đủ khối lượng quy định, đơn vị tổ chức lấy mẫu kiểm tra lập phiếu kiểm nghiệm chất lượng theo thu tục nhập đy lô (nội dung theo hướng dẫn tại mẫu số C84 - HD ban hnh theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia).

Lập phiếu kiểm nghiệm chất lượng để xác định chất lượng lô gạo dự trữ quốc gia nhập đầy kho đưa vào bảo quản. Phiếu kiểm nghiệm chất lượng được lập thành 04 bản theo quy định, trong đó:

- 01 bản lưu tại đơn vị dự trữ quốc gia (Phòng Kỹ thuật bảo quản);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian bảo quản được tính từ lúc lô gạo nhập đầy hoặc kết thúc nhập kho (theo biên bản nhập đầy kho).

5.5. Thẻ lô hàng

Mỗi lô hàng đều được lập thẻ lô hàng bao gồm các nội dung sau:

- Địa điểm bo quản: Lô gạo, ngăn kho, loại kho, điểm kho;

- Loại gạo, dạng hình hạt, tỉ lệ tấm;

- Khối lượng lô, số lượng bao;

- Thời gian nhập: Ngày bắt đầu nhập, ngày nhập đầy lô;

- Phương thức bảo quản;

- Tên thủ kho bảo quản.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi kết thúc nhập kho đơn vị dự trữ quốc gia lập sổ theo dõi bảo quản. Căn cứ kết quả theo dõi, kiểm tra ghi lại diễn biến các chỉ tiêu chất lượng lô gạo theo thời gian, nội dung công việc bảo quản đã thực hiện, các biện pháp xử lý khắc phục sự cố và những kiến nghị đề xuất (nếu có).

5.7. Thủ tục xuất kho

5.7.1. Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho chuẩn bị đủ sổ sách, hồ sơ, chứng từ của lô hàng.

5.7.2. Tổ chức lấy mẫu, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng, báo cáo thực trạng lô hàng với thủ trưởng đơn vị.

5.7.3. Khi xuất hàng xong phải hoàn chỉnh các thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định, thu gọn các vật liệu kê lót, dụng cụ, vệ sinh kho sạch sẽ.

5.8. Thời hạn bảo quản

Gạo dự trữ quốc gia bảo quản kín bổ sung N2 thời gian lưu kho 15 tháng. Nếu các chỉ tiêu chất lượng đm bảo chất lượng gạo xuất kho, quy định khoản 2.2 của Quy chuẩn này nhưng chỉ tiêu hạt vàng không lớn hơn 1,6 lần so với yêu cầu chất lượng gạo nhập kho thì thời gian lưu kho tối đa đến 18 tháng song phải thường xuyên kiểm tra diễn biến chất lượng lô gạo.

5.9. Phòng chống cháy nổ

Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác phòng chống cháy n theo quy định của pháp luật; bảo đảm chất lượng hàng hóa và kho dự trữ quốc gia an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thủ kho bảo quản được trang bị đầy đ trang thiết bị bảo hộ lao động theo đúng quy định.

Khi nạp khí không để người không có nhiệm vụ đến gần khu vực nạp, đảm bảo an toàn lao động.

6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

6.1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp gạo dự trữ quốc gia có trách nhiệm cung cấp gạo có chất lượng phù hợp với quy định tại Mục 2 ca Quy chuẩn này.

6.2. Thủ trưởng đơn v dự trữ quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện các nội dung của Quy chuẩn này.

6.3. Trong quá trình bảo quản nếu có hiện tượng suy giảm các ch tiêu chất lượng: Tỷ l hạt vàng, mật độ côn trùng vượt quá quy định cho phép; gạo bị nấm mốc hoặc khối lượng hao hụt vượt quá mức quy định thì đơn v quản lý trực tiếp phải kịp thời tìm biện pháp xử lý đồng thời xác định nguyên nhân, trách nhiệm; đề xuất kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết.

Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm trong quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ b xử phạt vi phạm hành chính theo quy định ca Chính phủ và các quy định pháp luật liên quan.

7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

7.1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước (cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách) có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC 1a

Bảng các chỉ tiêu chất lượng của gạo nhập kho dự trữ quốc gia

Loại gạo

% Khối lượng tấm

Tỷ lệ hạt theo chiều dài, % khối lượng

Thành phần ca hạt

Các loại hạt,
% khối lượng, không lớn hơn

Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn

Mức xát

Hạt rất dài, L >7,0 mm

Hạt dài, L: 6,0 - 7,0 mm

Hạt ngắn, L < 6,0 mm

Hạt nguyên (%)

Tấm

Hạt đỏ + Hạt sọc đỏ + Hạt xay xát dối

Hạt vàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạt bị hư hỏng

Hạt gạo nếp

Hạt xanh non

Kích thước (mm)

Tấm (%)

Tấm nhỏ (%)

Gạo hạt dài

10%

≥ 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 15

≥ 55

(0,35 - 0,7) L

≤ 10

≤ 0,3

2

0,5

7

1,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,2

0,2

5

14,0

Kỹ

15%

-

< 30

≥ 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 15

≤ 0,5

5

0,5

7

1,50

2,0

0,3

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,0

Kỹ

20%

-

< 50

≥ 45

(0,25 - 0,60) L

≤ 20

≤ 1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

7

2,00

2,0

0,5

0,3

7

14,0

Kỹ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10%

-

> 75

≥ 55

(0,35 - 0,7) L

≤ 10

≤ 0,3

2

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,25

1,5

0,2

0,2

5

14,0

Kỹ

15%

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 50

(0,35 - 0,65) L

≤ 15

≤ 0,5

5

0,5

7

1,50

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,2

7

14,0

Kỹ

20%

-

> 70

≥ 45

(0,25- 0,60) L

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 1,0

5

0,5

7

2,00

2,0

0,5

0,3

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kỹ

 

PHỤ LỤC 1b

Bảng các chỉ tiêu chất lượng của gạo xuất kho dự trữ quốc gia

Loại gạo

% Khối lượng tấm

Tỷ lệ hạt theo chiều dài, % khối lượng

Thành phần ca hạt

Các loại hạt,
% khối lượng, không lớn hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thóc lẫn (số hạt/ kg), không lớn hơn

Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn

Mức xát

Hạt rất dài, L >7,0 mm

Hạt dài, L: 6,0 -7,0 mm

Hạt ngắn, L < 6,0 mm

Hạt nguyên (%)

Tấm

Hạt đỏ + Hạt sọc đỏ + Hạt xay xát dối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạt bạc phấn

Hạt bị hư hỏng

Hạt gạo nếp

Hạt xanh non

Kích thước (mm)

Tấm (%)

Tấm nhỏ (%)

Gạo hạt dài

10%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

≤ 15

≥ 55

(0,35 - 0,7) L

≤ 12

≤ 0,3

2

1,0

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

0,2

0,2

5

14,0

Kỹ

15%

-

< 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(0,35 - 0,65) L

≤ 17

≤ 0,5

5

1,25

7

1,5

2,0

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

14,0

Vừa phải

20%

-

< 50

≥ 45

(0,25 - 0,60) L

≤ 22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

1,25

7

2,0

2,0

0,5

0,3

7

14,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gạo hạt ngắn

10%

-

> 75

≥ 55

(0,35 - 0,7) L

≤ 12

≤ 0,3

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

1,25

1,5

0,2

0,2

5

14,0

Kỹ

15%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 70

≥ 50

(0,35 - 0,65) L

≤ 17

≤ 0,5

5

1,25

7

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,3

0,2

7

14,0

Vừa phải

20%

-

> 70

≥ 45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 22

≤ 1,0

5

1,25

7

2,0

2,0

0,5

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,0

Vừa phải

 

PHỤ LỤC 2

Danh mục tên thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn tối đa đối với gạo

STT

Mã (code)

Tên thuốc BVTV (tên hoạt chất)

MRL (mg/kg)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

229

Azoxystrobin

5

EN 15662

2

8

Carbaryl

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

90

Chlorpyrifos - Methyl

0,1

EN 15662

4

230

Chlorantraniliprole

0,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

238

Clothianidin

0,5

EN 15662

6

146

Cyhalothrin (bao gồm lambda -Cyhalothrin)

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

118

Cypermethrins (bao gồm alpha và beta - Cypermethrin)

2

EN 15662

8

130

Diflubenzuron

0,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

255

Dinotefuran

8

EN 15662

10

184

Etofenprox

0,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

39

Fenthion

0,05

EN 15662

12

266

Imazapic

0,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

111

lprodione

10

EN 15662

14

277

Mesotrione

0,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

189

Tebuconazole

1,5

EN 15662

16

196

Tebufenozide

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17

223

Thiacloprid

0,02

EN 15662

18

213

Trifloxystrobin

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Chú thích: MRL là giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, đơn vị tính mg/kg thực phẩm.

• Trường hợp các hoạt chất, thuốc bảo vệ thực vật quy định trong Quy chuẩn có Tiêu chun quốc gia hướng dẫn phương pháp thử, thì ưu tiên áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia.

PHỤ LỤC 3

Sơ đồ Công nghệ bảo quản gạo dự trữ quốc gia

http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/2/9/3/00429302_files/image013.jpg

Ghi chú: Bảo quản gạo theo phương thức áp suất thấp trong trường hợp lô gạo nhập kho bảo quản chờ nạp khí N2 và những lô gạo đang bảo quản kín có bổ sung N2 xuất không hết lô mà thời gian bảo quản số lượng gạo còn lại dưới 02 tháng.

 

PHỤ LỤC 4

Quy trình phân tích gạo trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2019/BTC về Gạo dự trữ quốc gia

Số hiệu: QCVN06:2019/BTC
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: ***
Ngày ban hành: 12/11/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [9]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2019/BTC về Gạo dự trữ quốc gia

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…