|
(1) |
Trong đó:
Ve là thể tích etanol cho vào bình định mức, tính bằng mililit (mL);
Vt là dung tích của bình định mức, tính bằng mililit (mL).
5.5 Các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
Rót từ từ nước có nhiệt độ trong khoảng từ 0 °C đến 10 °C vào bình định mức 250 mL (6.5.3) đến vạch.
Dùng pipet định mức hoặc bộ phân phối (6.5.2) lấy 2,0 mL dung dịch n-butanol nội chuẩn (5.3) cho vào từng bình pha loãng (6.5.1). Thêm ngay lượng nước đựng trong bình định mức 250 mL nêu trên vào các bình pha loãng. Đậy kín bằng nắp vặn và màng cao su, sau đó trộn kỹ.
Dùng xyranh 1 000 μL (6.5.6) thêm qua màng cao su vào mỗi bình pha loãng lần lượt 0, 50, 100, 250, 500, 750, 1 000 μL dung dịch chuẩn gốc etanol (5.4) và trộn kỹ.
Chờ ít nhất 5 min rồi mở các bình pha loãng để cân bằng. Lấy 5 mL mỗi dung dịch chuẩn hiệu chuẩn đã chuẩn bị vào từng lọ thủy tinh dung tích 10 mL (6.5.7). Đậy ngay nắp lọ.
Tính nồng độ của etanol trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, C, biểu thị bằng phần trăm thể tích, theo Công thức (2):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
Va là thể tích dung dịch chuẩn gốc etanol đã sử dụng, tính bằng microlit (μL);
Ce là nồng độ etanol của dung dịch chuẩn gốc etanol (xem 5.4), tính bằng phần trăm thể tích (%);
1 000 là hệ số chuyển đổi từ microlit (μL) sang mililit (mL);
V là thể tích dung dịch đã chuẩn bị, tính bằng mililit (ở đây V = 250 mL).
5.6 Khí hydro (H2).
5.7 Khí nitơ (N2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Máy sắc ký khí, được gắn với cột mao quản có bộ chia dòng/không chia dòng và detector ion hóa ngọn lửa (FID).
6.2 Bộ lấy mẫu không gian hơi tự động, ví dụ: CombiPal 1).
6.3 Máy tính có phần mềm chạy sắc ký.
6.4 Cột phân tích, ví dụ: cột DBWaxETR 1), chiều dài 60 m x đường kính trong 0,32 mm, chiều dày màng 1 μm bằng silica nung chảy FD.
6.5 Dụng cụ thủy tinh
6.5.1 Bình pha loãng (infusion bottle), có nắp đậy và màng cao su (septum), ví dụ: loại có dung tích 300 mL, có thể sử dụng các thể tích khác nếu cần giữ tỷ lệ của các thành phần bằng nhau.
6.5.2 Bộ phân phối hoặc pipet định mức, có thể phân phối được thể tích 2 mL.
6.5.3 Bình định mức, dung tích 250 mL và 100 mL.
6.5.4 Pipet định mức, có thể phân phối được thể tích 30 mL.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.6 Xyranh, dung tích 1 000 μL.
6.5.7 Lọ thủy tinh (vial), dung tích 10 mL, có nắp vặn và màng ngăn lót Teflon.
6.6 Nồi cách thủy, có thể kiểm soát được ở nhiệt độ 20,0 °C ± 0,1 °C.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, khi lấy mẫu sản phẩm trong quá trình sản xuất hoặc từ các thùng chứa, phải giữ không gian hơi (khoảng trống phía trên) trong vật chứa mẫu càng nhỏ càng tốt.
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
8.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Bảo quản mẫu thử trong tủ lạnh ở nhiệt độ trong khoảng từ 0 °C đến 10 °C trong thời gian ít nhất 3 h để ngăn tạo bọt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet định mức hoặc bộ phân phối (6.5.2) lấy 2,0 mL dung dịch n-butanol nội chuẩn (5.3) cho vào bình pha loãng (6.5.1) và thêm ngay 250 mL mẫu thử từ bình định mức. Đậy màng ngăn cao su, vặn chặt nắp bình pha loãng và trộn kỹ.
Chuẩn bị các mẫu theo cách như trên. Sau khi chuẩn bị, dãy các bình pha loãng chứa mẫu phải được đậy kín trong ít nhất 5 min để tránh bọt tràn. Lấy các thể tích 5 mL dung dịch thử đã chuẩn bị trong bình pha loãng cho vào từng lọ thủy tinh dung tích 10 mL (6.5.7). Đậy ngay nắp lọ.
Dung dịch thử đã chuẩn bị nếu chưa sử dụng ngay có thể được bảo quản trong tủ lạnh (nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C) trong 2 ngày.
8.2 Chuẩn bị dung dịch mẫu trắng
Không khí xung quanh được bơm vào làm mẫu trắng.
Trong quá trình chuẩn bị mẫu trắng, bơm dung dịch đầu tiên trong dãy (xem 5.5) vào một lọ thủy tinh (6.5.7) đã vặn chặt nắp để kiểm tra etanol trong không khí xung quanh và hiệu quả làm sạch xyranh (bộ lấy mẫu không gian hơi tự động).
8.3 Thông số hoạt động của thiết bị
Các thông số hoạt động sau đây được coi là thích hợp:
a) Đối với máy sắc ký khí (6.1):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ buồng bơm mẫu: 155 °C;
- nhiệt độ detector: 155 °C;
- khí mang: hydro (5.6) hoặc nitơ (5.7);
- tốc độ: 4,0 ml/min (tốc độ không đổi);
- tỷ lệ chia dòng: 1 : 3.
Khi hydro được sử dụng làm khí mang, phải xem xét tốc độ dòng đi ra khỏi cột khi thiết lập khí của detector.
Chương trình nhiệt độ lò cột:
- Giữ nhiệt độ ở 40 °C trong thời gian 1 min;
- Tăng nhiệt độ đến 70 °C với tốc độ 20 °C/min và giữ trong thời gian 7 min;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với bộ lấy mẫu không gian hơi tự động (6.2):
- Nhiệt độ của bộ lấy mẫu:
40 °C;
- Thời gian cân bằng bộ lấy mẫu:
20 min;
- Thể tích bơm của bộ lấy mẫu:
từ 0,5 mL đến 0,75 mL;
- Nhiệt độ xyranh của bộ lấy mẫu:
60 °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (5.5) trên máy sắc ký khí (6.1).
Xác định diện tích của pic etanol và pic nội chuẩn, dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa tỳ lệ diện tích của pic etanol và pic nội chuẩn với nồng độ etanol trong các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (xem 5.5). Đường chuẩn phải đạt R2 ≥ 0,9985, trong đó R là hệ số tương quan.
Từ đường chuẩn nêu trên, tính độ dốc (hệ số đáp ứng). Hệ số đáp ứng được biểu thị bằng ít nhất bốn chữ số có nghĩa.
8.5 Xác định
Sử dụng bộ lấy mẫu không gian hơi tự động (6.2) để lấy phần mẫu thử từ lọ thủy tinh dung tích 10 mL (xem 8.1). Đưa phần mẫu thử vào máy sắc ký khí (6.1) với cùng điều kiện như khi bơm dung dịch chuẩn.
Xác định diện tích pic etanol và diện tích pic của chất nội chuẩn (n-butanol) của dung dịch thử.
Tính hàm lượng etanol trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm thể tích, theo Công thức (3):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ses là diện tích của pic etanol trong dung dịch thử (xem 8.5), tính bằng milivolt trên phút (mV/min);
SISTDs là diện tích của pic của chất nội chuẩn trong dung dịch thử (xem 8.5), tính bằng milivolt trên phút (mV/min);
RF là hệ số đáp ứng của etanol (xem 8.4).
Hàm lượng etanol được biểu thị đến ba chữ số sau dấy phẩy.
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác định từ dữ liệu thử nghiệm liên phòng của 16 phòng thí nghiệm ở năm mức trong dải hàm lượng etanol từ 0,012 % đến 0,100 % (thể tích). Các giá trị độ chụm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
10.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ về hàm lượng etanol, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn lặp lại r95 = 0,062m + 0,001.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ về hàm lượng etanol, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn tái lập R95 = 0,126m + 0,003.
Trong đó m là giá trị trung bình của hàm lượng etanol.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin dưới đây:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các điểm đặc biệt quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) kết quả thử nghiệm thu được;
g) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8668:2011, Quả - Xác định dư lượng ethephon bằng phương pháp sắc ký khí (GC)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13564:2023 về Đồ uống không cồn - Đồ uống đại mạch - Xác định hàm lượng etanol bằng phương pháp sắc ký khí
Số hiệu: | TCVN13564:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13564:2023 về Đồ uống không cồn - Đồ uống đại mạch - Xác định hàm lượng etanol bằng phương pháp sắc ký khí
Chưa có Video